Cu+2H2SO4 đặc nóng\(\rightarrow\)CuSO4+SO2+H2O
SO2+H2O\(\rightarrow\)H2SO3
H2SO3+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO3+2H2O
Na2SO3+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+SO2+H2O
Cu+2H2SO4 đặc nóng\(\rightarrow\)CuSO4+SO2+H2O
SO2+H2O\(\rightarrow\)H2SO3
H2SO3+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO3+2H2O
Na2SO3+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+SO2+H2O
hoàn thành các phương trình hóa học sau:
\(C_2H_6O+O_2\rightarrow...+...\)
\(....\rightarrow KCl+...\)
\(Al+HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+N_2+H_2O\)
\(Ba+H_2O\rightarrow...+...\)
\(Fe_3O_4+H_2SO_4\rightarrow...+...+H_2O\)
\(M_xO_y+HCl\rightarrow...+H_2O\)
\(Al+HNO_3\rightarrow...+NaOH+...\)
4. Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) :\(SO_2\underrightarrow{\left(1\right)}SO_3\underrightarrow{\left(2\right)}H_2SO_4\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2SO_4\underrightarrow{\left(4\right)}BaSO_4\)
\(\downarrow\left(5\right)SO_2\underrightarrow{\left(6\right)}H_2SO_3\underrightarrow{\left(7\right)}Na_2SO_3\underrightarrow{\left(8\right)}SO_2\) ( Từ H2SO4 \(\downarrow\left(5\right)\) nha )
5. Một hỗn hợp A ở dạng bột gồng Mg và Al . Để tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A người ta lấy 12,6g hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng , thu được 13,44 lít khí H2 ( ở đktc )
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng .
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) Ca \(\rightarrow\) CaO \(\rightarrow\) Ca(OH)2
b) Ca \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Cần gấp, nhanh và chính xác tick
tìm công thức hóa học thích hợp điền vào dấu ... và cân bằng các phản ứng hóa học đó thuộc loại phản ứng nào
a \(...+H_2O\rightarrow KOH+...H_2\)
b \(...+H_2\rightarrow H_2O\)
C \(FeO+H_2\rightarrow....+...\)
Viết PTHH của phản ứng xảy ra giữa \(H_2\)\(SO_4\) đặc và Cu , biết sản phẩm tạo thành là muối \(CuSO_4\) ,khí \(SO_2\) (mùi hắc ) và nước
Ngoài ra, \(H_2SO_4\) đặc,nóng còn tác dụng được với nhiều kim loại khác ,tạo thành muối sunfat,nước,............(không giải phóng \(H_2\))
Tìm các CTHH của các axit tương ứng với các oxit axit sau :
\(CO_2;SO_2;SO_3;SiO_2;N_2O_5;P_2O_5\) ( biết chúng có gốc axit tương ứng là \(CO_3\left(II\right);SO_3\left(II\right);SO_4\left(II\right);SiO_3\left(II\right);NO_3\left(I\right);PO_4\left(III\right)\)
Phân loại các chất sau:
\(Ca\left(HSO_4\right)_2\), \(Ca\left(HCO_3\right)_2\), \(Na_2SO_3\)
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al , Fe tác dụng hết với \(H_2SO_4\) loãng. Sau phản ứng thu được 12,32 (lít) khí \(H_2\)ở đktc .
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.