Hòa tan vừa đủ 56 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng 900 ml dung dịch HCl 2M ( D = 1.12 g/mol) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng c) Cho toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư .Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
a) \(n_{HCl}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Gọi số mol Fe2O3, CuO là a, b (mol)
=> 160a + 80b = 56 (1)
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a------>6a------->2a
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b----->2b------->b
=> 6a + 2b = 1,8 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2.160}{56}.100\%=57,143\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,3.80}{56}.100\%=42,857\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_3}=0,4.162,5=65\left(g\right)\\m_{CuCl_2}=0,3.135=40,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
\(m_{dd.HCl}=900.1,12=1008\left(g\right)\)
mdd sau pư = 56 + 1008 = 1064 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_3}=\dfrac{65}{1064}.100\%=6,109\%\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{40,5}{1064}.100\%=3,806\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,4-------------------->0,4
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,3-------------------->0,3
=> mkết tủa = 0,4.107 + 0,3.98 = 72,2 (g)