Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4→ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,3. 0,2. 5 = 0,3 mol
=> nFe = 0,3 mol <=> mFe = 0,3 .56= 16,8 gam
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4→ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,3. 0,2. 5 = 0,3 mol
=> nFe = 0,3 mol <=> mFe = 0,3 .56= 16,8 gam
Hòa tan m gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.Tính giá trị của m bit NTK của Fe=56
Hòa tan hết 24 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
hòa tan 42,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ( thuộc nhóm II A thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH) tác dụng vừa đủ với với dung dịch HCL 20% thu được dung dịch A và B. Cô cạn dung dịch A thu được 47,55 gam muối khan
a. tính thể tích khí B ở đktc
b.Xác định tên 2 kim loại
c . tính nồng độ %của các chất trong dung dịch A
hấp thụ hết 2,24 lít CO2 vào cốc đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 5,94 gam kết tủa và dung dịch . lọc kết tủa , đun nóng dung dịch A lại thu thêm được m gam kết tủa nữa. tìm a và m
hòa tan hoàn toàn 19.2 gam kim loại m trong dung dịch hno3 ta thu duoc 4,48 lit NO. xac dinh kim loai M
Hấp thụ hết 2,296 lit Co2(đktc)vào cốc đựng 100gam dung dịch NAOHa% hu được 9,435 gam muối. Tính a và nồng dô % các chất trong dung dịch sau phan ứng
Hoà tan o,6 gam kim loại hoá trị 2 vào 80 gam nước .Sau phản ứng thu được 80,57 gam ung dịch .Tìm kim loại trên
AI BIẾT LÀM THÌ GIÚP MÌNH NHA
hòa tan m gam hỗn hợp 3 kim loại chứa 200ml dd hcl vừa đủ. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc) và thấy khối lượng bình tăng 7,3 gam