\(m_{Ct\left(NaOH\right)}=200\cdot2\%=4g\)
=>\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,05 0,1
\(m_{Na_2O}=0.05\cdot\left(23\cdot2+16\right)=3.1\left(g\right)\)
\(m_{Ct\left(NaOH\right)}=200\cdot2\%=4g\)
=>\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,05 0,1
\(m_{Na_2O}=0.05\cdot\left(23\cdot2+16\right)=3.1\left(g\right)\)
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Hòa tan 2,3g Na vào nước thu được 200ml dung dịch A và khí B. Trung hòa dung dịch A bằng 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch C.
a, Tính thể tích khí B ở đktc.
b. Tính khối lượng chất trong dung dịch A.
c.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C(coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Giúp em với ạ, em cảm ơn !
Hòa tan 7.65 g BaO vào trong 500ml H2O thu được dung dịch X
a. Tính nồng độ của Ba(OH)2 trong X, giả sử thể tích của dung dịch không đổi (V=500ml)
b. Cho dung dịch X tác dụng hết với 100 ml H2SO4 1 M. Tính khối lượng của kết tủa tạo thành
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Câu 9: Hòa tan 27 gam N2O5 vào 173 gam dung dịch KOH 28%.
1. Tính khối lượng muối tạo được.
2. Tính nồng độ % từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứn
Câu 10: Hòa tan 8 gam MgO vào 100 gam dung dịch HNO3 12,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan a(g) CuO bằng m(g) dung dịch H2SO4 49% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 200g dung dịch muối 16%
a) viết PTHH
b) tính a(g)
c tính m(g)
*giúp mình với, mai mình phải kt 1 tiết rồi, cảm oen nhiều nha
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm CaO và MgCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch HNO3 12,6% ( d = 1,08 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm MgO và CaCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B