Cho 9,34 g hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2 , NaBr, KI, tac dụng với 700 ml dung dịch Ag(NO)3 0,2M thu được dung dịch D và kết tủa B. lọc kết tủa B cho 2,24 g bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E . cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 0,448 l hiđrô ở đktc. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa , nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 g chất rắn ( giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) .
a) Tính khối lượng kết tủa B
b) Hòa tan 46,7 g hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. dẫn V lít Cl2 vao dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 33,1 g muối. Tính V ( ở đktc) ?
Cho 27,2 hỗn hợp gồm Fe ,Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch X và 8,96 lít khí SO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 gam chất rắn không tan duy nhất
a) cho dung dịch X vào tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Tính m
b) dẫn toàn bộ khối lượng khí trên đi qua 200ml dung dịch CaOH2 1M .Tính khối lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch B, khí C thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D, chất rắn không tan E và khí C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H. Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra
cho m gam hỗn hợp Fe &CuO vào dung dịch HCl. kết thúc phản ứng thu được dung dịch A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M, thu được dung dịch C không màu & còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28g. cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừ thu được thấy tạo ra kết tủa F. nung kết tủa F trong bình chứa N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72g. cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa M. nung kết tủa M trong không khí thu được chất rắn N có khối lượng 5,46g.
a. viết các phương trình phản ứng
b. tìm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho hỗn hợp gồm MgCl2, BaCO3, MgCO3 tác dụng vừa đủ với m (g) dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B Cho B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,6g chất rắn Co cạn nước nước lọc thu được 3,835g muối khan Nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,5g kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính m(g) dung dịch HCl 20% đã dùng (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
Cho hỗn hợp gồm MgCl2 BaCO3, MgCO3 tác dụng vừa đủ với m (g) dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B Cho B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,6g chất rắn Cô cạn nước lọc thu được 3,835g muối khan Nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,5g kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tinh m (g) dung dịch HCl 20% đã dùng (Các phản ứng đều xảy ra hòan toàn)