Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng một lượng axit clohiđric 14,6 % vừa đủ thu được 0,896 lít H2 ( đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 0,54g một kim loại R ( có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc )
a) Xác định kim loại R
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
a. Cho hỗn hợp A gồm các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 20,16 lít khí H2 (đktc) còn 6,4 g chất rắn không tan.Tính % khối lượng của nhôm trong hỗn hợp? b. Cho hỗn hợp đồng và nhôm đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được V lít SO2 đktc. Tính V? Câu 2:Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
giúp mik vs ạ,mik cảm ơn nhiu
Hòa tan hỗn hợp hai kim loại gồm Zn và Cu bằng dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc) và 2,5g chất rắn.Tính
a) Thể tích dung dịch HCl cần dùng
b) Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 21.6g hỗn hợp gồm Fe, Fe 2 O 3 vào 400 ml dung dịch HCl thấy có 2.24 lít khí thoát ra (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?( cho Fe = 56, Cl = 35,5)
A.2M
B.0.8M
C.1,2 M
D.1M
-----------------------------
Xin cách giải với
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị không đổi . Tỷ lệ số mol của Fe và R trong A là 3 : 2 . Chia A làm 3 phần bằng nhau
Phần 1 : Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của R
Phần 2 : Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88(l) H2 (đktc)
Phần 3 : tác dụng vừa đủ với 33,6 lít khí Cl2 (đktc)
Xác định tên kim loại R và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Bài 20. Cho 16,6g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.