2X + H2SO4 --> X2SO4 + H2
Y + H2SO4 --> YSO4 + H2
2Z + 3H2SO4 --> Z2(SO4)3 + 3H2
Ta có :
mM= mKl + mSO4 = 60.4
<=> 12.4 + mSO4 = 60.4
=> mSO4 = 48g
nSO4 = 48/96=0.5 mol
=> nH2SO4 = 0.5 mol
=> nH2 = nH2SO4 = 0.5 mol
VH2 = 0.5*22.4 = 11.2l
2X + H2SO4 --> X2SO4 + H2
Y + H2SO4 --> YSO4 + H2
2Z + 3H2SO4 --> Z2(SO4)3 + 3H2
Ta có :
mM= mKl + mSO4 = 60.4
<=> 12.4 + mSO4 = 60.4
=> mSO4 = 48g
nSO4 = 48/96=0.5 mol
=> nH2SO4 = 0.5 mol
=> nH2 = nH2SO4 = 0.5 mol
VH2 = 0.5*22.4 = 11.2l
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II và lll bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2 bay ra (đktc).
a,viết PTHH
b,Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hòa tan hết 2,019g hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua cảu kim loại B chỉ cso hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74g kết tủa. lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a g muối khan,
a/ Tìm a
b/ xác định KL A,B biết rằng MB=MA+1
Hòa tan hoàn toàn 12,6 g một muối muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm CTHH của muối cacbonat
Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,96 lit khí H2 đktc. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. m có giá trị là :
A. 2,52 B. 39,4 C. 3,94 D. 25,2
Câu 49. Cho 4,15 g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45% và 55%. B. 67,5% và 32,5%. C. 55% và 45%. D. 32,5% và 67,5%.
Câu 50. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36. B. 20. C. 18. D. 24.
Cho 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại nhôm và R (kim loại R đứng trước hidro trong dãy hoạt đọng hoá học) tác dụng với 1 lít dung dịch hỗm hợp HCl x(M) và H2SO4 y(M) (với x=3y) thu đc 8,4 lít khí H2 ở đktc, dung dịch Y và 2,55g kim loại ko tan. Tính khối lượng muối khan thu đc khi cô cạn dd Y
Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng
Cho 6.45g hỗn hợp 2 kim loại A,B (hóa trị 2) vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng có 1.12lít khí (đktc) và 3.2g chất rắn. Lượng chất rắn này cho vào 200ml dung dịch AgNO3 0.5M được dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E, cô cạn dung dịch D được muối khan F.
a) Xác định A,B ( biết A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học )
b) Nung F ở nhiệt độ cao thu được 6.16g chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính V.
c) Nhúng kim loại A vào 400ml dung dịch muối F. Sau phản ứng lấy thanh kim loại rửa sạch, cân lại giảm 0.1g. Tính CM của dung dịch F. Biết toàn bộ kim loại sinh ra bám hết lên A
cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M có hai hóa trị(II và III) và oxit của kim loại M vào 800ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch Y và 4,48 l khí (dktc). Để trung hòa hết lượng axit dư có trong Y thì cần đủ 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M
a) xác định ct của kim loại M. biết rằng trong hỗn hợp X số mol kim loại M gấp 2 lần số mol oxit kim loạiM
b) Hòa tan 8 g oxit kim loại trên trong 122,5 g dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch Z. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để tác dụng vừa hết với dung dịch Z