Gọi số mol 2 kim loại Mg C a lần lượt là:x Y=>24X+40Y=10(1)
nHCl=0.7 mol=>X+Y=0,7.2=0.14(2)
từ 1 và 2=>X=gì đó(mk mất máy tính rùi)
=>SỐ MOL CỦA MGCL=X=.nồng độ phần trăm nhưng mà nhớ là cộng thêm khối lượng của 10g mg và ca nhé.p
Gọi số mol 2 kim loại Mg C a lần lượt là:x Y=>24X+40Y=10(1)
nHCl=0.7 mol=>X+Y=0,7.2=0.14(2)
từ 1 và 2=>X=gì đó(mk mất máy tính rùi)
=>SỐ MOL CỦA MGCL=X=.nồng độ phần trăm nhưng mà nhớ là cộng thêm khối lượng của 10g mg và ca nhé.p
Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam một kim loại kiềm R vào lượng nước dư thì có 0,336 lít (đktc) khí thoát ra.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định tên kim loại.
c. Biết trong nguyên tử R, số proton trong hạt nhân ít hơn số nơtron 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
d. AnionX2- có cùng cấu hình electron với cation của kim loại R vừa xác định. Viết cấu hình electron của X và gọi tên X?
Hòa tan hết 5,85g kim loại kiềm M vào 78,3ml H2O. Sau phản ứng thu được dd A có nồng độ 10%. Kim loại M là:
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam một kim loại kiềm R vào lượng nước dư thì có 0,336 lít (đktc) khí thoát ra.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định tên kim loại.
c. Biết trong nguyên tử R, số proton trong hạt nhân ít hơn số nơtron 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
d. Anion X2- có cùng cấu hình electron với cation của kim loại R vừa xác định. Viết cấu hình electron của X và gọi tên X?
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 5p5. Tỉ lệ số nơtron và số điện tích hạt nhân của X là 1,3962. Số nơtron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số nơtron trong nguyên tử Y. Khi cho 1,7025 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định số khối của X, Y.
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2
Cho 10,8g hỗn hợp A gồm Mg,Cu,Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 3,2 chất rắn k tan và 5,6l khí H2 (đktc).Tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 1 :
Trộn 200 ml dd H2SO4 0,1 M với 300 ml dd KOH 0,1 M thu được dung dịch X . Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch X
Câu 2 :
Cho 0,6 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư) , thoát ra 0,672 lít khí H2 . Tím hai kim loại và tính m% mỗi kim loại trong hh
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
B1: Tổng số hạt proton, notron electrontrong 2 nguyên tử kim loại A và B là 118 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 34 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 28 hạt
a) xác định tên của hai kl A, B
b) hòa tan hoàn toàn 9.2g hh 2 kim loại A và B trong m gam dung dịch HCL 20% vừa đủ thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5.6 lít khí hidro (đktc). Tính m
Cho 10,4g kim loại A và B thuộc nhóm chu kì IIA ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bth tác dụng dung dịch HCl dư thu được 6,72l H2.2 kim loại đó là
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 26 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 26 gam Zn.