Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O (1)
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + CO2 ↑ + H2O (2)
Đặt a là khối lượng hỗn hợp X; x, y là số mol RO và RCO3.
Ta có (R +16) . x + (R+60) y = a (I)
Từ (1), (2): (R +96)(x +y) = 1,68a (II)
Từ (2) : y = 0,01a (III)
Giải (I), (II), (III) : x = 0,004a, R= 24
Vậy R là Mg (24)
%mMgO \(=\dfrac{40.0,004a.100}{a}=16\%\) =>\(\%MgCO_3=84\%\)
\begin{array}{l}
Dat\,kim\,loai\,la\,R\\
Dat\,n_{RO}=x(mol);n_{RCO_3}=y(mol);m_X=10(g)\\
RO+H_2SO_4\to RSO_4+H_2O\\
RCO_3+H_2SO_4\to RSO_4+CO_2+H_2O\\
Y:CO_2\\
Z:RSO_4\\
Theo\,PT:\,n_{RSO_4}=x+y(mol);n_{CO_2}=y(mol)\\
\begin{cases} m_{CO_2}=10.44\%=4,4(g)\\ m_{RSO_4}=10.168\%=16,8(g) \end{cases}\\
\to \begin{cases} y=n_{CO_2}=\frac{4,4}{44}=0,1(mol)\\ n_{RSO_4}=\frac{16,8}{R+96}=x+0,1 \end{cases}\\
Mat\,khac\,x(R+16)+y(R+60)=10\\
\to xR+16x+0,1R+6=10\\
\to R(0,1+x)=4-16x\\
\to R=\frac{4-16x}{x+0,1}\\
\to 16,8=(x+0,1).\left(\frac{4-16x}{x+0,1}+96\right)\\
\to 16,8=4-16x+96(x+0,1)\\
\to x=0,04(mol)\\
\to 0,04(R+16)+0,1(R+60)=10\\
\to R=24\\
\to R:\,Magie\,(Mg)\\
n_{MgO}=0,04(mol);n_{MgCO_3}=0,1(mol)\\
\%m_{MgO}=\frac{0,04.40}{10}.100\%=16\%\\
\%m_{MgCO_3}=100-16=84\%
\end{array}