Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn , còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE - mD =0,48 gam. Tính số mol mỗi chất tan trong dung dịch A
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
* Nếu A chỉ có muối Fe3+ thì B chỉ có Fe(OH)3 ->khi nung đều tạo sản phảm giống nhau (loại, do khác giả thiết) => phải có phản ứng Fe + Fe2(SO4)3 -> 3FeSO4
* Nếu sau phản ứng cả Fe và Fe2(SO4)3 đều hết thì A chỉ có FeSO4, suy ra mE - mD = 0,8 gam (khác giả thiết đề bài). => A phải có 2 muối Fe2+ và Fe3+.
Đặt x = nFeSO4, y = nFe2(SO4)3.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Fe, ta có: x + 2y = 5,6/56 = 0,1 (I)
Khi A + NaOH dư, thu được kết tủa B gồm: x mol Fe(OH)2 và 2y mol Fe(OH)3
* Khi nung B không có oxi: nFeO = nFe(OH)2 = x, nFe2O3 = nFe(OH)3 /2
=> mD = 72x + 160y
* Khi nung B có oxi: nFe2O3 = x/2 + y
=> mE = 80x + 160y
=> mE-mD = 8x = 0,48
=> x = 0,06 mol.
=> y = 0,02 mol.
=> A có 0,06 mol FeSO4 và 0,02 mol Fe2(SO4)3.