A2O3 +3H2SO4-> A2(SO4)3 +3H2O
khối lượng dung dịch sau pu=10,2+331,8=342g.
C%=m A2(SO4)3 /342=0,1=>m A2(SO4)3 =34,2
ta có.mA2O3=10,2; m A2(SO4)3 =34,2 =>m tăng=34,2-10,2=24 =>nA=2*[ 24/(288-48)]=0,2
=>n A2O3=0,1=>M A2O3=102 =>A=17
vậy kl là nhôm
A2O3 +3H2SO4-> A2(SO4)3 +3H2O
khối lượng dung dịch sau pu=10,2+331,8=342g.
C%=m A2(SO4)3 /342=0,1=>m A2(SO4)3 =34,2
ta có.mA2O3=10,2; m A2(SO4)3 =34,2 =>m tăng=34,2-10,2=24 =>nA=2*[ 24/(288-48)]=0,2
=>n A2O3=0,1=>M A2O3=102 =>A=17
vậy kl là nhôm
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
cho 7,65 gam BaO vào 400 g nước ,phản ứng kết thúc thu được dung dịch B
a,Tính nồng độ mol của dung dịch B
b,tính nồng độ % của dung dịch B
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dich H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
Bài 1:
Nung 10,2 g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khi O2 dư. Sau phản ứng kết thúc thu dc 17g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp trên td với HCl dư thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn dung dich A thì thu dc m gam muối clorua khan. Tinh V và m
cho 2,24lít khí oxi để đốt cháy hoàn toàn kim loại hóa tri I thu được 18,8 gam oxit. xác định tên kim loại đó?
Cho 26 g Zn tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 loãng 1M (biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml) thu được ZnSO4 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích khí hidro thoát ra
c,tính khối lượng ZnSO4 tạo thành
d, tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
Khối lượng mol của 1 oxit kim loại 160gam thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit 70%.Xác định công thưc hóa hoc của oxit