Cho 6,2g oxit KL hóa trị I t/d vs nc dư thu đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần. Phần 1 t/d vs 95ml dd HCl 1M thấy dd spư làm xanh quỳ tím. Phần 2 t/d với 55ml dd HCl 2M spư làm đỏ quỳ tím. Tìm công thức oxit?
Mình học rốt hóa lắm, bạn nào học giỏi giúp mình câu nầy cái. Nhớ trả lời kỹ kỹ vào nhá............Tks
Hoà tan 8(g) một oxit kim loại có hoá trị II cần dùng hết 100ml dụng dịch axit HCl 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được a(g) muối khan
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm CTHH của oxit trên
c) Tính a
Hỗn hợp chất được tạo thành bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. hòa tan 41,6g hợp chất này vào nước rồi chia làm hai phần bằng nhau
Phần1: cho tác dụng với dd agno3 dư thì thu được 28,7g kết tủa
Phần 2: cho tác dụng với dd na2co3 dư thì thu được 19,7g kết tủa khác
Xác định công thức hợp chất đã cho
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ tạo ra sắt kim loại). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
- Phần 1 cho tác dụng với NaOH dư sau phản ứng thu được 1, 68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư . Sau phản ứng thu được 1,68 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
1.Viết các phương trình phản ứng
2. Tìm M và công thức của FexOy
Cho 19,5 gam gồm kim loại M hóa trị II, oxit và muối caccbonat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd M1 và 8,4 lít một chất khí ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào M1 thu được kết tủa M2. Nung M2 đến nhiệt độ cao thì còn lại 21 gam chất rắn.
Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên vào 0,3 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd thì thu được 76,8 gam chất rắn.
Xác định kim loại.
Hòa tan 16,2g Kẽm Oxit vào dd Axit Sunfuric 9,8% . a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng dd Axit Sunfuric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Bài 1: Hòa tan 9,4 gam K20 vào nước thu được 200,l ddA
a. Tính nồng độ mol ddA thu được.
b. Cần bao nhiêu ml ddH2SO4 20% có D= 1,14g/ml để trung hòa hết ddA.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4gam Mgo vào 200g ddH2S04 19,6%
a. Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd thu được sau phản ứng