Hòa tan 85,1 gam hỗn hợp gồm FeSO4, Mg, Zn vào trong nước cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc ta thu được 28,9 gam chất rắn và dd X. Thêm vào X một lượng dư NaOH, lọc lấy kết tủa sấy khô, nung nóng trong không khí trong không khí ta thu được 8 gam oxit. Xác định mỗi chất của hỗn hợp đầu.
Cho 1 hổn hợp gồm 3 kim loại : Cu, Mg, Fe tác dụng với dd HCl (dư) thấy còn lại 3,2 gam chất không tan và tạo ra 2,24 lít khí đktc lọc bỏ phần không tan, lấy phần dd cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí dến khối lượng không đổi thu được 6,3 gam chất rắn. xác định % về kim loại Mg trong hỗn hợp.
cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.
1. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Hòa tan a gam hỗn hợp x Fe và FeO bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 1.12 lít khí(đktc). Dd thu đc cho tác dụng với dd NaOH dư lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí đến khi khối lượng(m) không đổi thu đc 12 gam chất rắn. Hãy tính m a gam của hỗn hợp x
Hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe3O4 và Cu. Cho khí H2 dư qua m gam A nung nóng. Sau khi pahnr ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34g chất rắn. Mắt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch HCl 12,41%. Sau phản ứng thu được dung dịch B và phần chất rắn không tan có khối lượng bằng 8,18% khối lượng A ban đầu
a) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong A
b) Tính nồng độ % của các chất trong B
c) Cho dung dịch NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng trog không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
dẫn H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO,Al2O3, oxit sắt nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,44 gam H2O. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 8,14 gam A cần 170ml dung dịch H2SO4 loãng 1M thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn.
Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng chất trong A
Hỗn hợp A gồm
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A