Khối lượng H2 thoát ra trong phản ứng chính bằng:
\(7,8-7=0,8\) gam
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,4\) mol
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{HCl}=n_{H^+}=2n_{H_2}=0,8\) mol
Vậy số mol HCl tham gia phản ứng là 0,8 mol
Khối lượng H2 thoát ra trong phản ứng chính bằng:
\(7,8-7=0,8\) gam
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,4\) mol
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{HCl}=n_{H^+}=2n_{H_2}=0,8\) mol
Vậy số mol HCl tham gia phản ứng là 0,8 mol
Hoà tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp Al,Mg vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 7g.Tính khối lượng của Mg,Al trong hỗn hợp
Cho 200ml dd hỗn hợp hai axit Hcl và h2so4 trác dụng với một lượng bột fe dư thấy thoát ra 4,48lít khí ( đktc) và dd A. Lấy 1/10 ddA cho tác dụng với bacl2 dư thu được 2,33g kết tủa. Nồng độ mol của Hcl và H2so4 . khối lượng fe đã tham gia phản ứng là?
Cho 24,8g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4 đặc dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). a,Tính V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng
b, tính số mol axit đã tham gia phản ứng
c, cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m g hỗn hợp 2 chất rắn , nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp 2 oxit nặng a gam. Tính a và m
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. 1. Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng 2. Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
Cho 200 ml dung dịch gồm 2 axit HCl và H2SO4 tác dụng với 1 lượng bột Fe dư thấy thoát ra 4,48 lít khí(đktc) và dung dịch A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33g kết tủa. Nồng độ mol của HCl, H2SO4 và khối lượng Fe tham gia phản ứng là :
A. 1M; 0,5M và 5,6g
B. 1M; 0,25M và 11,2g
C. 0,5M; 0,5M và 11,2g
D. 1M; 0,5M và 11,2g
Bài 1.Hòa tan vừa đủ 11,2 gam Fe trong 100ml đ HCL.
A.Tính thể tích thu đc (đktc)
B.Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng.
Bài 2.Hòa tan vừa đủ Mg trong dd H2SO4 loãng 1M thu đc 4,48 l khí (đktc).
A.Tính khối lượng Mg sau phản ứng.
B.Tính thể tích dd axit đã dùng.
C.Nhỏ một lượng Ba(OH)2 vừa đủ vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa thu đc.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn, Al trong dung dịch HSO4 dư thu dược m1 gam muối và 10,08 lít khí ở đkc. Nếu dem m gam A phản ứng với oxi thu được hỗn hợp B gồm các oxitvà kim loại dư . Hòa tan B trong dung dịch HCl loãng dư thu được m2 gam muối. Giá trị của m1-m2 gần với giả trị nào nhất A. 15,2 B. 14,5 C. 16,8 D. 11,4
a) Nêu hai dẫn chứng, chứng minh Ozon oxi hóa mạnh hơn oxi, viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Hòa tan hoàn toàn 6,9(g) hỗn hợp gồm Mg và kim loại M ( hóa trị II) bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch A. 1. Xác định % khối lượng của hỗn hợp đầu 2. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu trong O2 dư thu được 15,8 gam hh Y gồm các oxit . Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dd gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa . Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Tìm giá trị m ? Giúp em với ạ