Na + H2O -> NaOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2
nNa=2(mol)
Theo PTHH ta có:
nNa=nNaOH=2(mol)
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nNa=1(mol)
mdd=46+500-2=544(g)
Vdd=544.1,0088=549(ml)
CM dd NaOH=\(\dfrac{2}{0,549}=3,643M\)
Na + H2O -> NaOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2
nNa=2(mol)
Theo PTHH ta có:
nNa=nNaOH=2(mol)
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nNa=1(mol)
mdd=46+500-2=544(g)
Vdd=544.1,0088=549(ml)
CM dd NaOH=\(\dfrac{2}{0,549}=3,643M\)
1.để pha chế 300ml dd H2SO4 0,5M. Người ta trộn dd H2SO4 1,5M với dd H2SO4 0,3M. tính Vdd cần dùng ?
2. cho thêm nước vào 400ml axit HCL 3,65% để tạo 2 lít dd. tính nồng độ mol của đ thu được?
Tình tỉ lệ x:y trong trường hợp sau: pha x lít nước vào y lít dd HCl nồng độ a mol/lít để được dd HCl nồng độ b mol/lít
Hòa tan NaOH vào 200g nước để thu được dung dịch có nồng dộ 80/0 . Khối lượng NaOh cần dùng là :
Hòa tan hoàn toàn 32gam SO3 vào 200gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được.
1)Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí SO2, có xúc tác ở ĐKTC, sau đó hòa tan sản phẩm trong 250g dd H2SO4 5%. Hãy tính nồng độ % của dd thu được
2) Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 2M với 3 lít dung dịch NaOH 1M xảy ra
H2SO4 + NaOH -> Na2SO4 + H2O. Tính nồng độ mol của các chất dung dịch sau PƯ
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
A)Viết công thức nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l ghi chú các đại lượng
B) Vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4g CUSO4 vào 100g nước.
Hoà tan 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối có nồng độ là aM. Nếu thêm 300ml nước vào dung dịch muối thì nồng độ giảm đi mấy lần
Để hòa tan m g Zn cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3%.
a) Viết PTPƯ
b) Tính m
c) Tính thể tích khí thu được (đktc)
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.