hòa tan 2,8g kim loại sắt vào dung dịch hcl 10%
a viết pthh xảy ra
b tính V khí thoát ra ở ĐKTC
c tính khối lượng dung dịch hcl cần dùng
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
hòa tan 2,8 gam Fe bằng 50ml dung dịch HCl loãng 3M
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
cho bột nhôm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 21,9%
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b,Tính thể tích khí sinh ra sau khi phản ứng
c,Lượng khí Hiđro thu đc ở trên qua bình đựng 32gam CuO đun nóng thu được m gam chất rắn.tTnh khối lượng % các chất có trong m gam chất rắn
Câu1.Hòa tan 5,4g Al cần vừa đủ Vlít dung dịch HCl 1,5M .Sau phản ứng thu được nhôm clorua và khí hiđrô
a.Tính thể tích khí hiđrô thu được ở (đktc)
b.Tính thể tích HCl cần dùng
c.Tính CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (coi V thay đổi không đáng kể)
d.Toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên dùng để khử hết 24g 1 oxit kim loại hóa trị 2.Xác định công thức oxit kim loại
Câu 2.Cho 2,24g sắt tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 pha loãng có nồng độ 24,5% thu được dung dịch A và khí B
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính V khí B thu được ở đktc
c.Tính nồng độ % của chất Có trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 2,8gam kim loại sắt vào dung dịch HCL10% vừa đủ thì thu đc V lít khí (A) ở đktc va dung dịch (B)
Viết pthh xảy ra
Tính V
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
hoà tan hoàn toàn 6,5 kim loại kẽm zn vào dung dịch axit clohidric HCL 10%(vừa đủ) tính thể tích hidro thoát ra(đktc)