$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,2}{3}(mol)$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{0,2}{3}.27}{16}.100\% = 11,25\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 11,25\% = 88,75\%$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,2}{3}(mol)$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{0,2}{3}.27}{16}.100\% = 11,25\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 11,25\% = 88,75\%$
Câu 1 :Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Khi cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt cân nặng 41,5g cho hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 28 lít khí đo ở đktc. Câu 2 : một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Ag cân nặng 27,6g hoà tan trong dung dịch Hcl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
chia m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al thành 2 phần như nhau:
Phần 1 tan trong nước dư thu đc 1,334l khí H2(đktc) và đung dịch B
Phần 2 tan trong dung dịch BaOH2 dư thu được 10,416l H2 đktc
a)tính khối lương nhôm trong hỗn hợp ban đầu
b)cho 50ml dung dịch HCl vào đung dịch B .sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa .tính nồng đọ mol của dung dịch HCl đã dùng
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Cu hòa tan hoàn toàn vào 0,3 lít dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng hỗn hợp 2 kim loại.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho 13,25g hỗn hợp gồm Na và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,52l H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 8,8g hỗn hợp Mg, Cu bằng 1 lượng vừa đủ 100 ml dd H2SO4, Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng
b) Tình thành phần % khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
c) Tính khối lượng muối thu được
Nung hỗn hợp bột Al và S thu được hỗn hợp X. Hòa tan X vào dung dịch HCl dư, còn lại 0.04g chất rắn và có 1.344l khí bay ra (đktc). Cho toàn bộ khí bay ra vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau phản ứng thu được 7.17g kết tủa đen
a) Xác định X
b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
hòa tan 32.3g hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78.4% đặc nóng. sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 2.24l SO2( sp khử duy nhất), dung dịch Y và 9.6g hỗn hợp Z gồm 2 cran có tỉ lệ mol 1 :1
Tính % khối luợng mỗi KL trong X và tìm m??