\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0.2...........................0.2...........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0.2...........................0.2...........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
cho viên natri vào cốc nước thu một dung dịch chứa 16gam a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng riêng kim loại natri c tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 3,6 gam kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít khíH2 (ở đktc).a) R là kim loại gì?b) Tính C% của dung dịch axit đã dùng.c) Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
1, Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước, hãy:
a, Viết PTPU và nêu hiện tượng xảy ra
b, Tính thể tích khí hidro thu được trong đktc
c, Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ tím biến đổi màu như thế nào? Vì sao?
2, Cho 6,85 gam kim loại bari vào nước, thu được V (lít) khí hidro (đktc). Dẫn toàn bộ khí trên qua 8 gam đồng (II) oxit đun nóng thu được m gam chất rắn
a, Viết PTPU
b, Tính V
c, Tính m
1. Hòa tan 4,4g hỗn hợp A gồm Mg và Ca vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn và 1,12 lít khí hidro (đktc) a. Tính m b. Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A
1. Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại là R(II) và Al tác dụng vs dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch hơi muối và 8,96 lít khí ( đktc)
a. viết PTPƯ đã xãy ra
b. Tính khối lượng muối thu đc sau thí nghiệm và tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
c. Xác định kim loại R biết rằng hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R :Al là 1:2
2. Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào lọ chứa dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn người ta thu được 8,96 lít khí ( đktc)
a. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu
b. Lượng khí sinh ra trong các phản ứng trên cho tác dụng hoàn toàn với 1 Oxit của kim loại hóa trị II. Thu được 25,6 game kim loại. Hãy xác định CTHH của Oxit trong phản ứng
3. Đốt cháy hoàn toàn 0,679 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng Oxit sinh ra khi phân hủy 5,53 game KMnO4. Hãy xác định kim loại R
Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a) tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở ( đktc )
c) Nếu dùng toàn bộ lượn Hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ?
Bài 1:Hãy dẫn ra 1 phương trình hoá học đối với mỗi loại p.ứ sau và cho biết p.ứ hóa học thuộc loại nào?
a)Oxi hóa 1 đơn chất bằng oxi
b)Khử oxit kim loại bằng hidro
c)Đẩy hidro trong axit bằng kim loại
d)P.ứ giữa oxit bazo với nước
e)P.ứ giữa oxit axit với nước
f)Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Bài 2:Đốt cháy 12,4g P
a)Viết PTHH.Tính khối lượng chất tạo thành
b)Sản phẩm sinh ra được dẫn vào nước.Khi cho giấy quỳ tím vào thì thấy hiện tượng gì?Viết PTHH,tính khối lượng chất tạo thành
Có thể điều chế bao nhiêu gam axit sunfuric khi cho 240g SO4 tác dụng với nước?
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít khí hidro và 1,68 khí oxi (đktc) tính khối lượng nước và thể tích nước ( trạng thái lỏng ) thu được?
Để có một dung dịch chứa 16g NaOH thì cần bao nhiêu gam Na2O cho vào nước?
Cho 20g hỗn hợp 2 kim loại natri và nhôm hòa tan trong nước thu được 2.24 lít khi (đktc). a.Viết PTHH xảy ra b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại.