cho 8,4 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4,56% ,trong đó còn có axit dư nồng độ 2,726% người ta thấy rằng tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng đã giảm đi 0,3g
Xác định tên kim loại, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
hòa tan 13g Zn vào 200ml dd HCl sau phản ứng thu đc dd A và khí B
a) tính VB (đktc)
b) tính CM của dd HCl
. khi hòa tan 64 gam NaOH vào 1 dung dịch 0,4 mol NaOH thì thu được 1 dung dịch nước có nồng độ mol cao hơn nồng độ dung dịch ban đầu là 2M. Tính nồng đọ mo; của dung dịch NaOH trước và sau phản ứng
2 .Trộn 1 phần V dd A với 2 phần V dd B chứa cùng 1 loại chất tan , người ta thu được dung dịch mới có nồng độ 2M. Tính Cm của dd A và dd B . Biết CmA+CmB=4,5M
Cho 5.4 gam 1 kim loại M vào dd H2SO4 loãng, thấy thoát ra 6.72 lít khí ở đktc và dung dịch muối X.
a) Tìm kim loại M.
b) Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
Giúp mình giải các câu hỏi này với ạ!
1. Cho 11,2g Fe tác dụng hết với dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ .
a, Tính thể tích hidro ở đktc thoát ra ?
b, tính Mdd Hcl ?
c, tính C%dd sau PƯ?
2. Cho 41,4g kim loại Bari tác dụng với 200g dd H2SO4 4,9%
a, Tính V hidro thoát ra ở đktc ?
b, tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
Hòa tan vừa đủ 3.25g kim loại kẽm = dd Hcl nồng độ 20%
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) tính khối lượng đ Hcl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Na vào 400ml H2O (D=1g/ml) thu được dung dịch A và V lít khí H2 thoát ra (đktc)
a. Viết PTHH gị tên dung dịch A
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần tram ư mol(Cm) của dung dịch A. ( Coi thể tích dung dịch không đổi so với thể tích nước )
cho 16g hh fe3o4 hòa tan hết bằng 300 ml dd hcl . sau pứ trung hòa lượng axit dư thì cần dùng 50g ca(oh)2 14,8% , dd thu đc sau pứu cùng chứa 46, 35g muối , tính % khối lượng các oxit trong hh ban đầu , tính Cm dd hcl ban đầu