Giair phương trình
\(\sqrt{x^2-3x+2}+\sqrt{x+3}=\sqrt{x-1}+\sqrt{x^2+x-6}\)
a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(2y^2-x+2xy=y+4\)
b) Giải phương trình : ( \(1+x\sqrt{x^2+1}\))(\(\sqrt{x^2+1}-x\)) = 1
Giải phương trình:
\(\sqrt{x+2+2\sqrt{x+1}}+\sqrt{x+10-6\sqrt{x+1}}=2\sqrt{x+2-2\sqrt{x+1}}\)
Giair các phương trình và hệ phương trình sau:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3x-1}{x+2}+\dfrac{2y+3}{y-2}=6\\\dfrac{2x+5}{x+2}-\dfrac{3y-1}{y-2}=2\end{matrix}\right.\)
b) \(3\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{6-5x}\right)=2x^2+7\)
Giair: \(\sqrt{x^2-2x+1}\) + \(\sqrt{x^2-4x+4}\) = 3
1. giải phương trình chứa căn bậc 2
a) \(\sqrt{x^2-x+1}=x\)
b) \(\sqrt{x^2-3x+2}+\sqrt{x^2+x-6}=0\)
c) \(\sqrt{x^4-2x^2+1}=x-1\)
giải phương trình:
\(\dfrac{\sqrt{x-1}}{\sqrt{x^2-x}}=3\)
giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt{x^2-2x+1}\)=\(x^2-1\)
b) \(\sqrt{x^2+x+\dfrac{1}{4}}\)=\(x\)
c) \(\sqrt{x^4-8x^2+16}\)=\(2-x\)
giải phương trình \(\sqrt[3]{x+7}+\sqrt{1-x}=2\)