phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc 50km/ h. chọn gốc thời gian lúc ô tô cách bến xe 25 km về phía chiều dương, gốc toạ độ tại bến xe, chiều dương trục toạ độ cùng chiều chuyển động . viết pt chuyển động của ô tô và vẽ đồ thị toạ độ thời gian của chuyển động
Một vật chuyển động trên đường thẳng
Lúc đâu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.5m/s2.Vận tốc ban đầu a0.
Sau đó chuyển động thẳng đều.Cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc như trên và dừng lại
Tổng thời gian chuyển động là 25s. Vận tốc trung bình của cả quá trình là 2m/s
Tính thời gian chuyển động thẳng đều
một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều trên quãng đg AB với gí tốc 4m/s2. Biết vận tốc ở đầu quãng đường A là VA= 2m/s và vận tốc ở đầu quãng đường B là VB= 30m/s
a, tính quãng đường AB
b, chứng tỏ rằng vận tốc tức thời của vật có giá trị bằng vận tốc trung bình (Vtb) đã tính ở câu b?
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một chiếc xe máy chuyển động thẳng đều trên quỹ đạo AB=100km theo chiều A đến B với vận tốc 50km/h. Khi xe Đi qua A vào lúc 6h sáng. Chọn gốc toạ độ tại A chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h.
a, Lập phương trình vận tốc thời gian. Vẽ đồ thị vận tốc thời gian đó
b, Lập phương trình toạ độ thời gian và ve đồ thị
c, Tính đường Đi của vật lúc 10h,12h
d, Vẽ đồ thị đường Đi theo thời gian.
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 80t2+ 50t + 10 (với x tính bằng cm và t tính bằng s)
a)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 1 s.
b)Xác định toạ độ của vật khi nó có vận tốc là 130 cm/s.
Câu 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10cm, theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ (chiều dương lượng giác) với chu kì T = 1s. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm ở vị trí mà bán kính nối tâm O và chất điểm hợp với trục tọa độ Ox một góc . Khảo sát chuyển động của hình chiếu của chất điểm lên trục tọa độ Ox (gốc tọa độ O là tâm của đường tròn).
1. Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc của hình chiếu và tính giá trị của chúng tại thời điểm t = 1/6s.
2. Tính vận tốc và gia tốc lớn nhất của hình chiếu.
3. Tính vận tốc và gia tốc của hình chiếu khi nó có tọa độ x = -5cm và đang giảm.
4. Tính tốc độ trung bình của hình chiếu trong khoảng thời gian ngắn nhất hình chiếu đi từ vị trí có tọa độ x = 0 đến vị trí có tọa độ x = 5cm.
5. Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của hình chiếu khi nó đi được quãng đường S = 12,10 m.
Phát biểu sai về vận tốc, gia tốc
A trong chuyển động thẳng, vecto gia toc cùng phương với vecto vận tốc
B Vecto goa tốc ko bao giờ vuông góc với vecto vận tốc
C Thành phần gia tốc dọc theo phương vận tốc đặc trừng cho sự biến đổi độ lớn vận tốc
D Thành phần gia tốc vuông góc với phương vận tốc đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vecto7 vận tôc
2. Lúc 7 gio72 30 phút saNG1 NAY, ĐOÀN ĐUA XE CHẠY TRÊN QUỐC LỘ 1 , CÁCH tUY hÒA 50. xÁC ĐỊNH CÁCH NÓI trên thiếu yếu tố j
A Mốc thời gian
B thước do và đồng hồ
C Chiều dương trên đường đi
D Vật làm mốc
3. Câu nào đúng
A Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
B Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời
C Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì bao giờ vận tốc trung bình cũng bằng tốc độ trung bình
D Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động, do đố bao giờ cũng có giá trị dương
4. Câu đúng
A gia tốc dương thì chuyển động là thẳng nhanh dần đều
B Vật bắt đầu chuey6n3 động thẳng nhanh dần đều, vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
C Trong mọi chuyển động nhanh dần đều, vận tốc tăng tỉ lệ thuật với gia tốc
D Chuyển động thẳng có v0<0 và gia tốc a<0 là chậm dần đều
Một người đi xe đạp trên một đường thẳng .Sau khi khởi hành 5s , ván tốc của người đó là 2m/s , sau 5s tiếp theo theo vận tốc à 4m/s , sau 5s tiếp theo vận tốc là 6m/s .
a) Có thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần để được không ? Tại sao ?
b) Tính gia tốc trung bình trong mỗi khoảng thời gian 5s và gia tốc trung bình trong cả khoảng thời gian từ lúc khởi hành ?