bài 16. quy ước A_ cao >> a_thấp
B _tròn >>b_dài
a. ở cá thể 1 thấp,dài chiếm 6,25% => chiếm 1/16=1/4.1/4=> mỗi cá thể có thể có thể cho 4 loại giao tử => phép lai ở cá thể thứ nhất là AaBbxAaBb
b, ở cá thể thứ 2 làm tương tự => phép lai: AaBbxAabb hoặc AaBbxaaBb
c,làm tương tự => phép lai:AabbxaaBb hay AaBbxaabb
b17.quy ước A đen>>a trăng
B cao >> b thấp
bố chân cao,lông trắng :aaB_
mẹ chân thấp ,lông đen: A_bb
sinh ra F1: con lông trắng,thấp aabb
=> aaxA_ phải cho aa =>kiểu gen của mẹ là Aabb
B_ x bb phải cho bb => kiểu gen của bố là aaBb
b17:
quy ước A đen>>a trăng
B cao >> b thấp
bố chân cao,lông trắng :aaB_
mẹ chân thấp ,lông đen: A_bb
sinh ra F1: con lông trắng,thấp aabb
=> aaxA_ phải cho aa =>kiểu gen của mẹ là Aabb
B_ x bb phải cho bb => kiểu gen của bố là aaBb
P:Aabb x aaBb
F1: AaBb ( đen cao) : Aabb ( đen thấp) :aaBb (trắng cao):aabb (trắng thấp)
=> con tiếp theo sinh ra sẽ có 1 trong 4 loại kiểu hình trên
18.
a:chia để trị
Aaxaa = Aa:aa
BBxBb=BB:Bb
(Aa:aa).(BB:bb)= ...(nhân nó ra xong dựa vào quy ước của đầu bài => kiểu hình)
b:phân tích từng cặp tính trạng 1
cao/thấp=3:1 => AaxAa
đỏ : trắng:1:1=> Bbxbb
=> P : bố có kgen AaBb ( cao,đỏ) và mẹ phải có kgen Aabb (cao ,trắng)
hoặc bố có kgen Aabb ( cao trằng) và mẹ có kgen AaBb( cao đỏ)
19.a
mỗi gen quy định 1 tính trạng : cao-đỏ chiếm 9/16
=> phân li độc lập(cao>> thấp;đỏ>> vàng)
quy ước A cao >>a thấp
B đỏ >> b vàng
Ptc: AAbbxaaBB
b.F1:AaBb
F1xF1=> F2
tỉ lệ cây cao quả đỏ =3/4.3/4
..................................thuần chủng = 1/4.1/4
=> trong số các cây cao quả đỏ ở F2 => câu cao quả đỏ tc chiếm tỉ lệ 1/9
câu 20. bạn làm tương tự nha.
cao đài chiếm 3/16 nên nó có thể là aaB_ hay A_bb