Gen 1 và gen 2 nhân đôi 1 số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 29400 nu.Gen 1 có chiều dài \(0.408\mu m\) và có số liên kết hiđrô giữa A và T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết giữa G với X.Gen 2 có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G bằng 150nu.
1.Tính lần nhân đôi của gen.
2.Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
3.Tính liên kết hiđrô bị phá vỡ, số liên kết hiđrô và hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
1. + L1 = 0,408μm = 4080 A02
N1 = (L1.2):3,4 = 2400 (nu)
+ C = N:20
<=> N2 = C2 . 20 = 90.20 = 1800 (nu)
Ta có : Nmt = N1.(2k -1) + N2.(2k -1) = 29400
<=> 2400.(2k - 1) + 1800.(2k - 1) = 29400
<=> k = 3 ( lần)
2. + N1 = 2A1 + 2G1 = 2400
Số liên kết Hidro giữa A và T = \(\dfrac{2}{3}\) lần giữa X và G
=> 2A1 = \(\dfrac{2}{3}\).3G1 = 2G1
<=> A1 = G1
<=> A1 = G1 = T1 = X1 = 600 (nu)
=> A1mt = T1mt = G1mt = X1mt = 600.(23 - 1) = 4200 (nu)
+ Giả sử A2 - G2 = 150
N2 = 2A2 + 2G2 = 1800
Và A2 - G2 = 150
Giải hệ phương trình => A2 = T2 = 525
G2 = X2 = 375
=> A2mt = T2mt = 525 . (23 - 1) = 3675 (nu)
G2mt = X2mt = 375.(23 - 1) = 2625 ( nu)
=> Amt = Tmt = A1mt + A2mt = 3675 + 4200 = 7875 (nu)
Gmt = Xmt = G1mt + G2mt = 2625 + 4200 = 6825 (nu)
3.H1 = 2A1 + 3G1 = 3000 (lk)
H2 = 2A2 + 3G2 = 2175 (lk)
=> H = 3000 + 2175 = 5175 (lk)
Hphá vỡ = H.(2k - 1) = 36225 (lk)
Liên kết hóa trị = 2.(N1 - 1) + 2(N2 - 1)= 8396 (lk)