Dùng kí hiệu \(\forall\) hoặc \(\exists\) để viết các mệnh đề sau :
a) Có một số nguyên bằng bình phương của nó
b) Mọi số (thực) cộng với 0 đều bằng chính nó
c) Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó
d) Mọi số tự nhiên đều lớn hơn 0
Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau:
Có một số nguyên không chia hết cho chính nó
Dùng kí hiệu \(\forall,\exists\) để viết các mệnh đề sau :
a. Mọi số nhân với 1 đề bằng chính nó
b. Có một số cộng với chính nó bằng 0
c. Mọi số cộng với số đối của nói đều bằng 0
Chứng minh:
(A) Mọi số tự nhiên n lẻ đều viết được dưới dạng hiệu của 2 số chính phương.
(B) Mọi số chính phương lẻ chia cho 8 có dư là 1.
Chứng minh phản chứng
a) Với n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 2 thì n cũng chia hết cho 2 .
b) Với n là số tự nhiên,n3 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3 .
c) Nếu a+b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1.
Điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 2 và 3 là số tự nhiên đó chia hết cho 12,xét tính đúng sai của mệnh đề sau?giải thích giúp tui
Dùng các kí hiệu để viết các câu sau và viết mệnh đề phủ định của nó.
a) Có một số hữu tỉ mà nghịch đảo của nó lớn hơn chính nó.
a, tìm chữ số a biết rằng số tự nhiên: 123a chia hết cho 3 và 5
b, tìm số b ( là số tự nhiên có 1 chữ số ) biết rằng : (459 + 234 - b) chia hết cho 9
. Gọi H là tập hợp các hình bình hành trên mặt phẳng. Với mỗi h H, ta kí hiệu P(h) là mệnh đề "h có trục đối xứng". Sử dụng các kí hiệu lô-gic để diễn tả các mệnh đề sau và cho biết chúng đúng hay sai: a) Mọi hình bình hành đều có trục đối xứng. b) Có một hình bình hành có trục đối xứng. c) Mọi hình bình hành đều không có trục đối xứng. Giúp mik vs Pleaseeeeee