Dùng CO dư để khử hoàn tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit trên bằng dd HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25gam muối khan. m có giá trị là bao nhiêu gam? Và công thức oxit (FexOy)
Gọi công thức oxit là FexOy
Ta có : FexOy + xCO \(\underrightarrow{t0}\) xFe + yCO2
Theo đề ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nBa\left(OH\right)=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\nBaCO3=\dfrac{9,85}{197}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 \(\downarrow\) + H2O
0,1mol...........0,1mol.....0,1mol
Vì Số mol của BaCO3 còn nên ta có PT :
BaCO3 + H2O + CO2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
0,05mol...............0,05mol....0,05mol
=> nCO2 = 0,1+ 0,05 = 0,15 (mol)
Ta có : nCO2 = nO(trong oxit sắt) = 0,15 (mol)
Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit trên bằng dd HCl dư
FexOy + 2y HCl \(\rightarrow\) x FeCl2y/x + y H2O
thì có sự trao đổi giữa O(trong oxit) vs Cl( trong muối) hay O(-2) với Cl(-)
=> nCl = 2
=> nCl = 2.nO = 2.0,15 = 0,3 (mol)
Theo bảo toàn nguyên tố Cl ta có :
mFe = mFeCl - mCl = 16,25 - 10,65 = 5,6 (g)
=> nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{nFe}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) => x = 2 ; y= 3
=> CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Ta có : nFe2O3 = 1/3nCO2 = 1/3.0,15 = 0,05 (mol)
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)
Vậy...............