Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
GV Nguyễn Trần Thành Đạt

Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta.

Vùng

Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội

Hướng chuyên môn hóa

Trung

du và

miền

núi

Bắc Bộ

 

- Núi, cao nguyên, đồi thấp.  

- Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.  

- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.  

- Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.  

- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi; ở vùng núi còn nhiều khó khăn.

- Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa đặc sản cây dược liệu, rau và hoa.  

- Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa).  

- Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất.  

- Thuỷ sản: nuôi các loài thuỷ sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm,....).

Đồng bằng sông Hồng

- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.  

- Có mùa đông lạnh.  

- Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.  

- Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao.

- Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bỏ.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.  

- Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biên.

Bắc Trung Bộ

- Đồng bằng hẹp ven biển có đất phù sa và đất pha cát, vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lít là chủ yếu.  

- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt, hạn hản).  

- Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến

- Trồng trọt lạc, mía, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi bò sữa, lợn và gia cầm.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất.  

- Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển

Duyên hải Nam Trung Bộ

- Đồng bằng hẹp ven biển với đất phù sa khá màu mỡ.  

- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.  

- Dễ bị hạn hán về mùa khô.  

- Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển.  

- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

- Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ.  

- Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.

 

Tây Nguyên

- Các cao nguyên ba-dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.  

- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.  

- Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển.  

- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.

- Trồng trọt: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ.  

- Thủy sản: cá, tôm, nước ngọt và các loài cá nước lạnh.

Đông Nam Bộ

 - Các vùng đất ba-dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.  

- Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.  

- Khí hậu cận xích đạo, thiếu nước về mùa khô.  

- Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại.  

- Điều kiện giao thông phát triển.

 - Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: lợn, bò sữa  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.  

- Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,...

Đồng bằng sông Cửu Long

 - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.  

- Thềm lục địa nông, ngư trường rộng.  

- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.  

- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.  

- Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện.

 - Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: vịt biển, bò thịt, ong, chim yến.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thủy sản: cá tra và tôm.