Nội dung lý thuyết
- Khái niệm: Là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối.
- Vai trò: Khai thác có hiệu quả các điều kiện sản xuất và tăng năng suất, sản lượng, chất lượng sản phẩm
- Phân loại: Trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp.
- Số lượng: Khoảng 23,8 nghìn trang trại (2021). Trong đó, trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất (chiếm 57,8%), tiếp đến là trang trại trồng trọt (27,4%).
- Phân bố: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- Xu hướng: Tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Áp dụng khoa học - công nghệ và các tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất.
- Khái niệm: Là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung về địa lí để phát triển một hoặc một số loại cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản cho năng suất cao, phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp của từng địa phương.
- Vai trò:
+ Khai thác tối đa điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng.
+ Tạo các vùng nguyên liệu lớn.
+ Đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
+ Góp phần phân bố lại lao động, tạo điều kiện chuyên môn hóa lao động, giúp nâng cao trình độ cho người lao động.
- Phân loại: Vùng trồng trọt và vùng chăn nuôi và vùng thuỷ sản.
- Phân bố: Tất cả các vùng kinh tế đều có vùng chuyên canh.
- Xu hướng: Áp dụng đồng bộ cơ giới hóa, các biện pháp kĩ thuật tiên tiến, các tiêu chuẩn…
- Khái niệm: là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung có đặc trưng riêng về điều kiện sinh thái, kinh tế - xã hội, hướng sản xuất chuyên môn hóa,...
- Số lượng: có 7 vùng nông nghiệp là: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Các vùng nông nghiệp có điều kiện sinh thái, điều kiện kinh tế - xã hội và hướng chuyên môn hóa khác nhau.
Vùng | Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội | Hướng chuyên môn hóa |
Trung du và miền núi B | - Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. - Mật độ dân số tưong đối thấp. Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. - Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi; ở vùng núi còn nhiều khó khăn. | - Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa đặc sản cây dược liệu, rau và hoa. - Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa). - Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất. - Thuỷ sản: nuôi các loài thuỷ sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm,...). |
Đông bằng sông | - Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh. - Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao. | - Trồng trọt: lúa chất lượng; rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biển. |
Bắc | - Đồng bằng hẹp ven biển có đất phù sa và đất pha cát, vùng đồi trước núi có đất fe- ra- lit là chủ yếu. - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt, hạn hán). - Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. | - Trồng trọt: lạc, mía, cây ăn quả. - Chăn nuôi: bò sữa, lợn và gia cầm. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất. - Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cábiển, rong biển. |
Duyên hải Nam Trung | - Đồng bằng hẹp ven biển với đất phù sa khá màu mỡ. - Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. - Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. | - Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả. - Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ. - Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển. |
Tây Nguyên | - Các cao nguyên ba-dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Thiếu nước về mùa khô. - Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. | - Trồng trọt: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gồ. - Thuỷ sản: cá, tôm nước ngọt và các loài cá nước lạnh. |
Đông Nam Bộ | - Các vùng đất ba-dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phang. - Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản. - Khí cậu cận xích đạo, thiếu nước về mùa khô. - Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại. - Điều kiện giao thông phát triển. | - Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, bò sữa. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thuỷ sản: cábiển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,... |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Thềm lục địa nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thuỷ sản. - Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện. | - Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả. - Chăn nuôi: vịt biển, bò thịt, ong, chim yến. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thuỷ sản: cá tra và tôm. |