tổng số hạt proton notron và electron trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 19 a.Xác định nguyên tử khối
b.Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó
Trong Một Nguyên Tử số hạt proton ,nowtron và electron bằng 36.biết rằng số hạt nơtron bằng số hạt proton
A. Hãy cho biết số hạt proton có trong nguyên tử
B.Hãy cho biết số khối của nguyên tử, viết kí hiệu nguyên tử
C viết cấu hình electron của nguyên tử
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử nito(7p, 7e, 7n) là bao nhiêu?
Cho biết 1u= 1,6605.10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của 1 nguyên tử oxi ra kg?
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, notron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là bao nhiêu?
6)A thuộc PNC nhóm VI và có tổng số hạt cơ bản là 24.
a)Xác định tên và viết cấu hình electron của A.
b)B là nguyên tố ít hơn A 2 nơtron và 2 proton. Hãy viết kí hiệu nguyên tử B
Câu 1-Cho nguyên tố X (Z=19)
a-Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X. Cho biết điện tích hạt nhân, số proton, số electron.
b-Cho biết X có bao nhiêu lớp electron? Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu? Từ đó cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
c-Trong tự nhiên X có 3 đồng vị: 39X (x1 = 93,258%); 40X(x2%); 41X (x3%). Biết nguyên tử khối trung bình của X là 39,13. Giá trị của x2 và x3 là bao nhiêu?
d- Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất trong X là bao nhiêu?
e-Tính số nơtron của 3 đồng vị ở ý c.
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.
Cấu hình electron của nguyên tố là:
A. 1s2 2s2 2p4 B. 1s2 2s2 2p3 C. 1s1 2s2 2p3 D. 1s2 2s1 2p3
1 ) Hợp chất A có công thức RX trong đó R chiếm 23,23 về khố%i lượng . Biết tổng số hạt trong A bằng 149. Tổng số proton của R và X là 46. Số notron của X bằng 3,75 lần số notron của R . Xác định điện tích hạt nhân và viết cấu hình electron của R và X ( Đáp số : NaBr )
Cho nguyên tử N (Z=7). Hãy a) Viết cấu hình electron của nguyên tử N. Xác định vị trí của N trong bảng tuần hoàn. Giải thích? b) Nguyên tố N có tính kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? c) Phân bố các electron vào các AO. Xác định số electron độc thân của N.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
(Cho biết : các nguyên tô cỏ sô hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong N bảng tuần hoàn thì 1 ≤ NZNZ ≤ 1,5).
Bài 4.
Viết cấu hình electron của oxi (Z = 8) và lưu huỳnh (Z = 16), nitơ (Z = 7) và phot pho (Z = 15). Nhận xét về số electron
ngoài cùng của từng cặp. Chúng là kim loại hay phi kim ?
Bài 6.
Nguyên tử X có 3 lớp electron. Lớp thứ 3 có 4 electron.
a) Nguyên tử X có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu proton ?
b) Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?
Bài 7.
Cho các nguyên tử sau:
A: có điện tích hạt nhân là 36+.
B: có số hiệu nguyên tử là 20.
C: có 3 lớp electron, lớp M chứa 6 electron.
D: có tổng số electron trên phân lớp proton là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Ở mỗi nguyên tử, lớp electron nào đã chứa số electron tối đa?