\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
_____1,2<--0,3
=> mK = 1,2.39 = 46,8(g)
\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
_____1,2<--0,3
=> mK = 1,2.39 = 46,8(g)
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được lượng khó O2,đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khó O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? vì sao
Người ta đốt sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 13,92 gam oxit sắt từ (Fe3O4Fe3O4).
a. Viết phản ứng hóa học của phản ứng trên.
B. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam KMnO4KMnO4.
B1:Cho 13 gam kẽm cháy hoàn toàn trong không khí, sau phản ứng thu được chất rắn là kẽm oxit (ZnO).
a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
c) Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng. (Nguyên tử khối: Zn=65, O=16)
B2:Cho bột lưu huỳnh cháy hoàn toàn trong không khí thu được 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) ở đkc. a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b) Tính khối lượng lưu huỳnh đã tham gia phản ứng. c) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn. (Nguyên tử khối: S=32, O=16) B3:Để khử hoàn toàn đồng (II) oxit (CuO) người ta dùng khí hiđro ở điều kiện thích hợp và thu được 12,8 gam đồng. a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng. c) Tính thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng ở đkc.Đối chứng bột Nhôm trong bình khí Oxi, thu được 10,2g Nhôm axit
a. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được lượng oxi trênĐối chứng bột Nhôm trong bình khí Oxi, thu được 10,2g Nhôm axit
a. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được lượng oxi trên
Oxi hoá sắt trong bình chứa 1,12 lít khí oxi(đktc) thu đc Fe3O4.Sau khi phản ứng kết thúc. a.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng ? b.Tính khối lượng Fe304 thu đc khi phản ứng kết thúc ?
Bài 1 :Nung 15,8 gam hỗn hợp X ( Biết X chứa 24,68%K , 34,81%Mn , còn lại là Oxi) phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn A và khí B . Nếu dùng lượng B thu được để đốt cháy 11,2 gam sắt thu được chất rắn D
1. Xác định CTHH . Tính khối lượng chất rắn A và thể tích khí B
2. CHo biết thành phần D , tính khối lượng D ( Biết phản ứng cháy tạo Fe3O4)
Bài 2 :Nung x gam KClO3 và y gam KMnO4 thu được cùng 1 lượng khí O2. Dùng luượng khí O2 thu được đem đốt cháy hết Al , phăn ứng xong thu được b gam nhôm oxit
1. Tính tỉ lệ x/y
2. Giá trị a,b
đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thu được nhôm oxit
a.viết phản ứng hóa học của phản ứng trên(viết pt tính số mol nha )
b.tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau pahnr ứng
c.tính thể tích oxi cần dùng (dktc)
d. để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam KClO3
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
Đốt 16,8 g Fe trong bình đựng 6,72 lít khí O2 (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Chất nào còn dư trong phản ứng? Nếu dư khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng oxit thu được?