Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Cho C=12; O=16: N=14; H=1
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO4 tân hoàn toàn trong 163,68 gam dung dịch H2SO4 28,74%, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa H2SO4 4,9% và 6,048 lít H2 (đktc). Lấy 120 gam dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy kết tủa Z và nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch T thu được 9,36 gam kết tủa. Xác định giá trị m, a và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Cho hh gồm Al, Cu, Fe2O3 vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X và chất rắn Y. Cho từ từ dd NaOH tới dư vào dd X thu được dd Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dd Z thu được kết tủa Q.
Xác định thành phần các chất có trong X,Y,Z,M,N,P,Q. Biết các pứ xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình pứ xảy ra.
Hỗn hợp X gồm các chất : Al, Ca và CaC2. Lấy 17,5 gam X đem hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ khí Z, thu được 8,96 lít (ở đktc) khí CO2 và 7,2 gam H2O. Thêm từ từ 400,l dung dịch HCl 1,625M vào Y thu được m gam kết tủa.
a) Tính khối lượng từng chất có trong X và xác định m (gam).
b) Đun nóng Z trong bình kín có xúc tác Ni, phản ứng xảy ra xong, thu được hỗn hợp Z1. Dẫn chậm Z1 qua dung dịch nước brom(dư), thấy lượng brom tham gia phản ứng nhiều nhất bằng x gam. Xác đinh x.
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
Nung hỗn hợp Fe và S. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong dd HCl dư thu được khí B có tỉ khối so với H2 là 9 và dd X. Cho dd NaOH dư dư vào dd X thủ được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thủ được chất rắn Z. Xác định thành phần các chất A, B, X, Y, Z và viết các phương trình hoá học xảy ra .
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?