Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất.
Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và CTHH của muối này?
Câu 3: Nung hỗn hợp gồm CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thì thu được 8g kết tủa. Chất rắn A tác dụng với 73g dd HCl 10% thì vừa đủ.
a) Viết các PTHH.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 600ml dd HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp X có tan hết không?
Câu 5: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dd X chứa ãit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dd B và 4,368 lít H2 (đktc).
a) Hãy chứng minh rằng trong dd B vẫn còn dư axit?
b)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6: Hòa tan 1,28g hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt trong dd HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc), mặt khác lấy 6,4 hỗn hợp đó khử bằng H2 dư thì thu được 5,6g chất rắn.
a) Viết PTHH.
b) Xác định CT oxit sắt.
Câu 7: Dẫn H2 dư qua 25,6g hỗn hợp A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Mặt khác 12,8g A tác dụng vừa đủ với 225ml dd HCl 2M.
a) Viết các PTHH.
b) Tính % các chất trong A.
Câu 8: Cho dòng CO đi qua ống sứ đựng 31,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng thu được chất rắn A. Cho khí đi ra khỏi ống sứ lội chậm qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55g kết tủa. Tính khối lượng của A.
Giúp mình với mấy bạn/Làm được câu nào thì làm nha!!!
THANK YOU nhìu!!!
Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a) Xác định CTHH của oxit sắt trên?
b) Dẫn chất khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c) Tính thể tích CO cần dùng cho phản ứng trên biết rằng phải dùng CO dư 10% so với lí thuyết và thể tích các chất khí đo ở ĐKTC
Đốt cháy hoàn toàn 22g muối sunfua của kim loại M (có CTHH MS) bằng 1 lượng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được oxit A và khí B. Để khử hoàn toàn oxit A trên cần dùng 8,6 l khí hidro (đktc). Xác định CTHH của muối sunfua đã dùng ?
4) Cho 30g hỗn hợp gồm Fe vào FexOy hòa hết trong dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dd A. Cho dd A vào dd Ba(OH)2 dư thu được kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36g chất rắn. Xác định CTHH FexOy, xem như Fe không phản ứng với muối sắt III
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đ.k.t.c) và thu được thể tích \(CO_2\) bằng 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A si với khí oxi là 1,4375
4) Cho 30g hỗn hợp gồm Fe vào FexOy hòa hết trong dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dd A. Cho dd A vào dd Ba(OH)2 dư thu được kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36g chất rắn. Xác định CTHH FexOy, xem như Fe không phản ứng với muối sắt III
hỗn hợp gồm Cu và Mg có khối lượng bằng 10 gam. cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCL dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 8 gam oxitbazo
tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
10) Nung nóng 11,6g oxit sắt bằng khí CO nóng, dư đến khi thu được hoàn toàn sắt nguyên chất và lượng khí được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 dư thì tách ra 20g kết tủa. Xác định CTHH của oxit sắt