Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3trong dung dịch H2SO4loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
Câu 8. Trộn 9,6 gam S với 22,4gam Fe nung trong bình kín không cókhông khíđến phản ứng hoàn toàn thu được được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khíB.
a) Tính V?
b) Tính tỉ khối của B so với metan?
Câu 9. Trộn 10,6gam Na2CO3 với 99,8gam dung dịch BaCl 225%. Tìm nồng độ % các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 100g nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa m chất tan.
a.Tính m.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần để trung hòa ½ dung dịch X.
c. Xác định tên hai kim loại và nồng độ % các chất tan có trong dd X.
đốt cháy hoàn toàn 15,6g hỗn hợp kim loại al,fe, cu cần dùng hết 7,84 lít oxi thu được m gam hỗn hợp 3 oxit. giá trị của m là
Hòa tan hết m gam một kim loại X (có hóa trị II) vào 78,4 gam dung dịch H2SO4 20% (loãng, vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng là 88,48 gam. Kim loại X là
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.