nO2=6,72\22,4=0,3(mol)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
.......... 0,15 --- 0,3 --------- 0,15 ------0,3
=>a= mCH4 = 0,15.16 = 2,4(g)
=> b=VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
=>c= mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)
nO2=6,72\22,4=0,3(mol)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
.......... 0,15 --- 0,3 --------- 0,15 ------0,3
=>a= mCH4 = 0,15.16 = 2,4(g)
=> b=VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
=>c= mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)
Đốt cháy hoàn toàn a(g)CH4 trong 6,72l O2 ( đktc) thu đv 6l CO2 và c(g) hơi nc
a tính gtri a,b,c
Đốt cháy hoàn toàn 3,2g hỗn hợp CH4,C2H4,C3H4,C4H4 cần 44,8 lít không khí ( oxi chiếm 20% thể tích không khí)(đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước . Tính giá trị của m và V?
Câu 5 . Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít CO và H2 cần dùng V lít O2 (vừa đủ) a. Viết PTHH b. tính V
Bài tập 14: Tính khối lượng CuO tạo thành khi: a) Cho 6,4 (g) Cu tác dụng với oxi dư. b) 12,8 (g) Cu trong 6,72 (l) khí oxi. Bài tập 15: Đốt cháy 10 (g) sắt trong oxi một thời gian thu được 11,6 (g) hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. Bài tập 16: Đốt 13,5 (g) bột Al trong không khí một thời gian thu được 23,1 (g) chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng. Bài tập 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 (g) một kim loại hóa trị II cần dùng 3,36 (l) khí oxi ( đktc). Xác định kim loại. Bài tập 18: Đốt cháy hoàn toàn m ( g) một kim loại M cần dùng 6,72 (l) khí oxi (đktc) thu được 32 (g) M2O3. Xác định M. Bài tập 19: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít butan (C4H10) bằng oxi. Tính thể tích oxi cần dùng, biết các khí đều đo ở đktc. Bài tập 20: Cho hợp chất X có CTPT CnH2n+ 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất X bằng khí oxi thu được 2,24 (l) khí CO2 và 3,6 (g) H2O. Tính n, biết các khí đo ở đktc. Bài tập 21: Đốt cháy 2,24 (l) khí X ( phân tử gồm 2 nguyên tố) bằng oxi dư. Sau phản ứng thu được 6,72 (l) khí CO2 và 5,4 (g) H2O, biết các khí đều đo ở đktc. Tìm CTPT của X. Bài tập 22* : Nung nóng 14,4 (g) một oxit sắt với oxi trong điều kiện thích hợp thu được 16 (g) Fe2O3. Tìm CTPT của oxit sắt. Bài tập 22: Viết PTHH: a. P + O2 ? b. Ba + O2 ? c. C H + O ? + ? d. K + O2 ? e. Fe + O ? Bài tập 23: Hoàn thành các phản ứng sau a. C + O2 ? b. ? + ? H2O c. Zn + ? → ? ZnO d. ? + ? SO2 e. Al + O2 ? f. SO2 + ? SO3 g. C2H4 + ? ? + H2O Bài tập 24: Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy trong oxi của: a) Các phi kim: C, S, P. Biết P tạo thành P2O5. b) Các kim loại: Na, Zn, Al, Fe, Cu. Biết Fe tạo thành Fe3O4. c) Các hợp chất: CO, NO, CH4, C2H6, C3H8, biết CO và NO khi cháy trong oxi tạo thành CO2 và NO2, các hợp chất còn lại tạo thành sản phẩm khí CO2 và hơi nước. Bài tập 25: Đốt cháy 5,6 lít khí C2H4 trong không khí, sau phản ứng thu được khí cabonic và hơi nước. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính thể tích (đktc) khí cacbonic thu được. c. Tính khối lượng nước sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp gồm C3H6, C3H4, C3H8 có tỉ khối so với H2 bằng 21,2 thu được 1,344 lít CO2 (đktc).Tìm V và khối lượng của nước tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí ãetilen(C2H2) cần V lít khí oxi(đktc) thu được 11,2 lít khí Co2(đktc) và m2 gam H2O. Tính m1+m2 và V