Đốt cháy hoàn toàn 6 g một chất hữu cơ X trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn hh lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 khan và bình 2 chứa Ca(OH)2 (đều lấy dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 g còn bình 2 tăng 8,8 g. Xác định CTPT và viết CTCT của X, biết tỉ khối của X so với nitơ oxit là 2.
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
đốt cháy hoàn toàn 13,2g 1 hợp chất hữu cơ A. toàn bộ sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch sau phả ứng giảm 22,8g so với ban đầu. tìm CTPT của A, biết 1 lít hơi chất A ở đktc nặng 3,929g
Đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ thu được CO2 và H20. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua các bình B1 chứa dung dịch H2SO4 đặc, bình B2 chứa Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình 1 tăng 10,8g và có 40g kết tủa được tạo thành trong bình 2.( biết 1.4 lít hơi của A(đktc) có khối lượng 1.875g.
Xác định công thức phân tử, biết H2SO4 giữ nước
hợp chất A gồm 2 nguyên tố và có khối lượng mol là 16g. Đốt cháy 4,8g chất A thì thu được 10,8g nước.
a. Xác định công thức phân tử và viết CTCT của A
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 2,06 g chất hữu cơ A, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thấy khối lượng bình tăng thêm 3,18 g đồng thời tạo 4 g kết tủa. Công thức phân tử của A là ?
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít(đktc) hh X gồm H2 và CnH2n-2 câng dùng 10.64 lít O2(đktc)- sản phẩm cháy qua bình H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 0.3(g).Tìm CTPT của CnH2n-2
Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A.
Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB.
a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích.
b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định CTCT của B.
Bài 3: Một hỗn hợp (X) gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có thể tích 1,792 lit(đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: Cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hidrocacbon.
Bài 4: Cho 2,24 lít khí(đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua bình đựng dd Br2 dư. Phản ứng xong, khối lượng bình tăng 2,1g. Đốt cháy hh khí còn lại, người ta thu được khí CO2 và 3,24g H2O. Viết PTHH. Tính tp% theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B với MA- MB = 24. dA/B = 1,8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên thu được 11,2 lít khí CO2 và 8,1g H2O.
a. Tính V(thể tích đo ở đktc)
b. Cần phải dùng bao nhiêu gam rượu etylic để điều chế lượng hỗn hợp hidrocacbon ban đầu. Biết B là một hidrocacbon liên hợp.
Bài 7: Trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon B với H2 có dư ta thu được hh X1 với dX1/H2 = 4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hh X2 với dX2/H2= 8. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X1, X2 và CTPT của B. Viết CTCT của B.
Giúp mik với đag cần gấp!
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A