\(n_{O(oxit)} = \dfrac{19,12-14,96}{16} =0,26(mol)\\ 2H^+ + O^{-2} \to H_2O\)
Ta có :
\(n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,26.2 = 0,52(mol)\)
Gọi : \(C\%_{HCl} = a\%\). Suy ra : x = \(\dfrac{0,52.36,5}{a\%} = \dfrac{1898}{a}\) gam
\(n_{O(oxit)} = \dfrac{19,12-14,96}{16} =0,26(mol)\\ 2H^+ + O^{-2} \to H_2O\)
Ta có :
\(n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,26.2 = 0,52(mol)\)
Gọi : \(C\%_{HCl} = a\%\). Suy ra : x = \(\dfrac{0,52.36,5}{a\%} = \dfrac{1898}{a}\) gam
hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Na Ba Al trong dung dich axit HCl dưthu được dung dịch B và V lít khí H2 cô cạn dung dịch B thu được 60,4g muối khan tính V
Câu 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho các phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m
c) Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohiđric thu được 12,7g muối sắt và 0,2g khí bay lên. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 15,46g hỗn hợp X trong khí oxi thì thu được 47,49g khí CO2 và 21,42g H2O.
a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng(dktc)
B1: hòa tan hoàn toàn 4.6g hỗn hợp 1 kim loại (II) và 1 kim loại (iii) vào 20ml di Hcl 0.5M. Nếu cô cặn dd sau pứ thu đc?g hỗn hợp muối khan
B2: hỗn hợp 3.2g Mg và MgO cho pứ hết với dd HCl thấy thoát ra 1.12l khí ở đktc. Tính % về hỗn hợp các chất ban đầu?
Tính C% của dd sau pứ nếu m axit đã dùng là 246.9gam
Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ?
b) Tính V ?
giúp mình nhé
Bài 1: cho 16 g hỗn hợp 2 kim loại dạng bột là Mg và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 1,5 M vừa đủ thì thu được 8.96 lít hiđro (đktc) dung dịch A
a) tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)tính thể tích axit đã dùng
Bài 2: cho 14,4 g hh X gồm Cu , MgO tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCL 2M . xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 3 :hòa tan 27 gam hh AL203 , FE trong 500 ml dd HCL vừa đủ thu được 6,72 lít khí (đktc)
a)tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính CM dd HCL đã dùng
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 g magie oxit (MgO). Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí.
a, Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b,Viết phương trình bảo toàn khối lượng.
c, Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
MIk hc lớp 7 mà hc Vnen nên hc hóa lớp 8 nên mong các anh chị giúp đỡ...
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.