\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,05 0,0375 0,025 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,025.102=2,55\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,0375.32=1,2\left(g\right)\)
`->` Chọn `C`
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,05 0,0375 0,025 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,025.102=2,55\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,0375.32=1,2\left(g\right)\)
`->` Chọn `C`
Câu 40: Cho nhôm tác dụng với 156,8 gam dd H 2 SO 4 15\%,sa.l phản ứng thu duoc 5, lít khí (dklc) b/ Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. a Tính khối lượng nhôm phản ứng
Câu 1: Nhôm (aluminium) bền trong không khí là do
A. Nhôm (aluminium) nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao
B. Nhôm (aluminium) không tác dụng với nước.
C. Nhôm (aluminium) không tác dụng với oxi.
D. Có lớp nhôm oxit (aluminium oxide) mỏng bảo vệ.
Câu 2: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
A. Dolomite
B. Magnetite
C. Bauxite
D. Pyrit
Câu 3: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. Al + HNO3 đặc, nguội
B. Fe + HNO3 đặc, nguội
C. Al + HCl
D. Fe + Al2(SO4)3
Câu 4: Hòa tan một lá nhôm (aluminium) vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là?
A. Lá aluminium tan ra.
B. Lá aluminium tan ra, có hiên tượng sủi bọt khí màu nâu
C. Lá aluminium tan ra, có hiên tượng sủi bọt khí không màu
D. Lá aluminium không tan.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với?
A. Mg(NO3)2
B. Ca(NO3)2
C. KNO3
D. Cu(NO3)2
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là?
A. Cốc thủy tinh
B. Cốc iron
C. Cốc aluminium
D. Cốc nhựa.
Câu 7: Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V khí hydrogen (đkc). Giá trị V là?
A. 4,48 lít
B. 3,7185 lít
C. 4,958 lít
D. 7,437 lít
Câu 8: Cho lá nhôm (aluminium) vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :
A. 1,8 g
B. 2,7 g
C. 4,05 g
D. 5,4 g
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột aluminium trong bình chứa khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 1,602 gam muối aluminium chloride. Giá trị m là
A. 0,27
B. 0,324
C. 0,405
D. 0,459
Cho 2,7g Al tác dụng với HCL dư thu được AlCl3 và giải phóng H2 . Tính khối lượng AlCl3 Tạo thành , biết hiệu suất phản ứng là 80%
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hòa tan 1 gam nhôm vào 150 gam dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít (đktc)
a Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
B Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng
c Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
D tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng muối nhôm clorua thu được sau phản ứngX
c, Tính nồng độ mol CM của dung dịch HCl
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Đốt cháy m(g) nhôm trong bình khí Clo, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 1,7g. Tính khối lượng Al sản phẩm sau phản ứng.
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.