\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(4R + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_R = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{5,4}{0,4} = 13,5\)
(Sai đề)
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(4R + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_R = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{5,4}{0,4} = 13,5\)
(Sai đề)
oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khooai lương nguyên tố R.Kim loại R và oxit của kim loại R lần lượt là?
A.Fe,Fe2O3
B.Fe,Fe3O4
C.Fe,FeO
D.Cu,CuO
đốt cháy 4g một kim loại R chưa rõ hóa trị cần 1,12 lít khí oxi (đktc) . Tìm kim loại R ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hơn hợp X gồm kim loại Mg và Al (tỉ lệ tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ với lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm hai onit bazo.
Pls help me! Đây là câu hỏi khó ;-;
Đốt cháy 13,5g kim loại nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm nhôm oxit . Tính khối lượng KMnO4 cần nung nóng để thu được thể tích khí oxi nói trên , biết rằng quá trình thu khí lượng oxi hao hụt 10%
Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
Đề: Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg và Al (tỉ lệ tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm hai oxit bazo.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong Y.
b. Tính giá trị V.
Đốt cháy 6g Y cần 4,48 lít Oxi (đktc) thu được CO2 và H2O(tỉ lệ mol 1:1).
a.Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành.
b.Hỏi Y có nguyên tố nào?Tìm CTPT của Y?MY=60g/mol.