cho kl hoá trị 2
a)2R+O2->2RO
b)Theo PTHH, ta có: nR=nRO
=> 3,6\R=6\R+16
=> R =24(Mg)
cho kl hoá trị 2
a)2R+O2->2RO
b)Theo PTHH, ta có: nR=nRO
=> 3,6\R=6\R+16
=> R =24(Mg)
Cho x g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al có cùng số mol phản ứng với oxi.sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 8g.tính giá trị của x.
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
Hòa tan hoàn toàn 4,8 g một kim loại a hóa trị n vào 500 ml dung dịch HCL thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a) xác định tên kim loại và vị trí của kim loại trong bảng HTTH
b) nồng độ mol của dung dịch HCl
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl sau đó phản ứng thu được 224 ml khí H2 đktc xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 2,8g một kim loại hóa trị II bằng hỗn hợp gồm 80ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit và muốn trung hòa dung dịch này phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Tìm tên kim loại
Hòa tan hoàn toàn 42.55g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được 8.96l khí ở đktc và ddA
a) xác định 2 kim loại
b) trung hòa ddA bằng 200ml ddHCl, tính Cm\(_{ }\) của ddHCl đã dùng
cho 3g hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được m0,672(l) khí NO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại (giải theo 2 cách , phương pháp bảo toàn electron và phương pháp giải thường)
Hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ờ 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 g muối khan.
a) Xác định giá trị của V.
b) Xác định tên hai kim loại đó.
Hòa tan 10gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại có hóa trị 2 bằng dd HCL dư ta thu được dd A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu muối khan?