Lập công thức hoá học của Nhôm và nhóm SO4 . Nêu ý nghĩa của công thức đó
Lập CTHH các hợp chất và nêu ý nghĩa của CTHH.
a.N(V) và O(II)
b.Fe(III) và OH(I)
Cho biết ý nghĩa của các cách viết sau : 3 Ca ; 2CaO ; 1Na ; 1 NaC1 ; 5CuSo^4. Giups mình câu này với
Trong phân tử đồng ( II) sunfat có: Một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh và oxi có khối lượng nặng gấp 80 lần phân tử hidro. Tìm công thức phân tử đồng(II) sunfat
Biết rằng PTK của 1 oxit Đồng bằng 1 nửa khối lượng của Sắt (III) oxit. Tìm công thức phân tử của oxit Đồng.
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có thành phần cho dưới đây:
a. K và CO3 c. Ba và OH
b. C và O d. Na và PO4
Nêu ý nghĩa cho CTHH ở phần c.
. Hãy dùng chữ số, kí hiệu hóa học, CTHH để diễn đạt các ý sau:
a) hai nguyên tử kali; 2 nguyên tử oxi; 5 nguyên tử hidro
b) 2 phân tử oxi;1 phân tử hidro; 5 phân tử nito; 1 phân tử muối ăn; 3 phân tử nước
Câu 25: a) Hợp chất X chứa 94,12% lưu huỳnh, còn lại là hiđro. Hãy lập công thức hoá học của
hợp chất trên và cho biết ý nghĩa của công thức hoá học đó.
b) Hợp chất Y có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 28% Na, 33%Al
và 39%O. Xác định công thức hoá học của hợp chất Y.
tính công thức hóa học
1 Nước (2H;1O)
2 Nhôm oxit (2A1;3O)
3 đồng (1Cu)
4 Nitơ (2N)
5 Meetan (1C;4H)
6 Natri ocit(2Na;1O)