hoà tan 46.4 g hỗn hợp cu và cuo trong 1.5 lít dung dịch hno3 2M thu được 8.96 lít khí no và dung dịch X
a) tinh % khoi luong Cuo trong hon hop
B) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch X
B2) hòa tan hoàn toàn 5.5g hỗn hợp bột zn và cuo trong 28ml dung dịch hno3 vừa đủ thu được 2.688l(dktc) khi màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất )
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
B) tính nồng độ mol\l dung dịch Hno3 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp Fe và Al bằng 100ml dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí NO2 màu nâu đỏ (đktc).
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b)Tính Cm các muối trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c)Nhiệt phân hoàn toàn lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng chất rắn và thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào dung dịch HNO3 nồng độ 12,6% vừa đủ được dung dịch X và bay ra khí NO. Cô cạn dung dịch X được 55,8 gam muối khan.
a. Tính thể tích của khí NO (ở đktc).
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch X.
Khi cho 1,92g hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có thể tích 1,736 lít (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành và số mol HNO3 đã phản ứng.
Câu 10: X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4. Hòa tan hoàn toàn 76,8 gam X bằng HNo3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Thể tích dung dịch HNo3 4M là?
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp bột Cu và CuO vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch X, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn Y. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính phần trăm khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính khối lượng chất rắn Y.
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al) trong dung dịch HNO3 10% (loãng) thu được dung dịch Y và 2,464 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.