nNO=23a+b=0,11
→a=0,075(mol),b=0,06(mol)
%mMg=(0,075.24/3,42).100%=52,63%
%mAl=100%−52,63%=47,37%
b)
nHNO3=4nNO=0,44(mol)
mdd HNO3=(0,44.63)/10%=277,2(g)
nNO=23a+b=0,11
→a=0,075(mol),b=0,06(mol)
%mMg=(0,075.24/3,42).100%=52,63%
%mAl=100%−52,63%=47,37%
b)
nHNO3=4nNO=0,44(mol)
mdd HNO3=(0,44.63)/10%=277,2(g)
Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
Cho 2,46g hỗn hợp Al, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 5% thu được 0,896 lit NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính C% các muối trong dung dịch X.
Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm N2O và NO (đktc). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 18,5.
a. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp ?
hoà tan 46.4 g hỗn hợp cu và cuo trong 1.5 lít dung dịch hno3 2M thu được 8.96 lít khí no và dung dịch X
a) tinh % khoi luong Cuo trong hon hop
B) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch X
B2) hòa tan hoàn toàn 5.5g hỗn hợp bột zn và cuo trong 28ml dung dịch hno3 vừa đủ thu được 2.688l(dktc) khi màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất )
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
B) tính nồng độ mol\l dung dịch Hno3 đã dùng
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,688 lít một chất khí (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 1,5g hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội dư thu được 0,672 lit khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 25,2% được V lit NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A.
a) Tính V (đktc) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Cho thêm vào dung dịch A 500ml dung dịch H2SO4 0,5M được dung dịch B. Hỏi dung dịch B có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc
nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch A.
Câu 8: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch gồm HNo3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là?
Có 26g hỗn hợp Fe,FeO,Fe3o4
Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào dung dịch Hcl dư thì có 2,24lít khí H2(đktc).
Cũng lượng hỗn hợp trên nếu hoà tan hoàn toàn vào dung dịch hno3 loãng, dư thì thu được 3,36lit một chất khí không màu hoá nếu trong không khí( thể tích khí đo ở đktc)
_ tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
- tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp