nAl2O3= 2,55/102=0,025(mol)
PTHH: 2 Al2O3 -điện phân nóng chảy -> 4 Al + 3 O2
nO2 = 3/2 . nAl2O3= 3/2 . 0,025=0,0375(mol)
O2 + C -to-> CO2
nC= nO2= 0,0375(mol)
=>mC=0,0375.12=0,45(g)
=> CHỌN B
nAl2O3= 2,55/102=0,025(mol)
PTHH: 2 Al2O3 -điện phân nóng chảy -> 4 Al + 3 O2
nO2 = 3/2 . nAl2O3= 3/2 . 0,025=0,0375(mol)
O2 + C -to-> CO2
nC= nO2= 0,0375(mol)
=>mC=0,0375.12=0,45(g)
=> CHỌN B
Câu 4. Đốt nóng 5,4 gam nhôm (Al) trong khí oxygen, sau phản ứng thu được nhôm oxit (Al2O3).
a) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
b) Tính lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 5. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
a) Viết phương trình hóa học
b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
mình cần gấp .
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g kết tủa trắng và Dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
Khử m gam một oxit sắt bằng CO nóng dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được Fe và khí A.Hòa toan hoàn toàn lượng sắt trên bằng HCl dư thì thoát ra 1,68 lít H2 đktc.Hấp thụ toàn bộ khí a vào Ca(OH)2 dư thì được 10g kết tủa.Tìm công thức của oxit sắt
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
M là 1 kim loại mà oxit của nó có 52,94% M về khối lượng.
a) Xác định M
b) Hòa tan hoàn toàn a gam oxit trên cần vừa đủ b gam dd H2SO4 thu được dd A. Tính nồng độ % của A
Dùng 6.72l CO khử hoàn toàn 8g oxit kim loại M thu được kim loại và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Mặt khác toàn bộ lượng kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn và dd HCl được 2.24l H2 (đktc). Tìm M và công thức oxit.
Giúp mk vs ạ nêu cả cách giải vs
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Cho 6g hỗn hợp bột gồm Mg và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24l khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm về khối lượng của MgO có trong hỗn hợp?
Dẫn V lít khí CO ở đktc đi qua ống sứ đựng 32gam oxit kim loại nung nóng, phản ứng kết thúc thu được m (gam) kim loại và hỗn hợp khí X, có tỷ khối so với khí Oxi là 1,125. Dẫn toàn bộ khí X đi qua 500(g) dung dịch Ba(OH)2 17,1%, phản ứng kết thúc thu được 78,8 gam kết tủa và dung dịch Y
a) Tính giá trị V và xác định CTHH oxit kim loại trên
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch Y