Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) →
b) C2H4 + H2O →
c) CaC2 + H2O →
d) C2H5OH + Na →
e) CH3COOH + NaOH →
f) (RCOO)3C3H5 + NaOH →
Câu 2:
a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan CH4 và etilen C2H4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột Fe)
Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
Câu 4:
a) Trên một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.
Câu 1 :
\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)
\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)
\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Câu 2 :
a) CTCT C2H2 và C2H6 :
\(CH\equiv CH\)
\(CH_3-CH_3\)
b) Nhận biết CH4, C2H4 :
Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
c)
TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.
TN2 :
Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt
Câu 3 :
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.3......0.3\)
\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)
Câu 4 :
\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(0.1.........................0.1....................0.1\)
\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)
Câu 1 : a.CH4+Cl2as,1:1→CH3Cl+HCla.CH4+Cl2as,1:1→CH3Cl+HCl
b.C2H4+H2OH+,t0→C2H5OHb.C2H4+H2OH+,t0→C2H5OH
c.CaC2+2H2O→Ca(OH)2+C2H2c.CaC2+2H2O→Ca(OH)2+C2H2
nX=4.4822.4=0.2(mol)nX=4.4822.4=0.2(mol)
⇒a+b=0.2(1)⇒a+b=0.2(1)
C2H6+72O2t0→2CO2+3H2OC2H6+72O2t0→2CO2+3H2O
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
..............0.3......0.3..............0.3......0.3
nCO2=a+2b=0.3(mol)(2)nCO2=a+2b=0.3(mol)(2)
(1),(2):a=b=0.1(1),(2):a=b=0.1
VC2H5OH=70100⋅50=35(ml)VC2H5OH=70100⋅50=35(ml)
nCH3COOH=660=0.1(mol)nCH3COOH=660=0.1(mol)
CH3COOH+C2H5OHH+,t0CH3COOC2H5+H2OCH3COOH+C2H5OHH+,t0→CH3COOC2H5+H2O
0.1.........................0.1....................0.10.1.........................0.1....................0.1
Câu 4:
a) Chai cồn y tế có ghi 70 độ tức là trong 100ml cồn đó có 70ml thể tích rượu etylic nguyên chất
Ta có : Độ rượu = \(\dfrac{V_{C2H5OH}}{V_{ruou}}.100\)-> \(70=\dfrac{V_{C2H5OH}}{50}.100\)->\(V_{C2H5OH}=35\left(ml\right)\)
b)\(n_{C2H5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOC2H5}=\dfrac{5.28}{88}=0.06\left(mol\right)\)
PTPỨ:
\(C2H5OOH+CH3COOH-xtH2SO\text{4}->CH3COOC2H5+H2O\)
mol trước pứ 0.2 0.1
mol pứ: 0.1 0.1 0.1
mol dư 0.1 0
Hiệu suất của phản ứng là : \(H=\dfrac{0.06}{0.1}.100=60\left(\%\right)\)