Số mol Cl = Số mol Ag cần => nAg = nCl = 0.03 mol =>. V AgNo3 = n/ Cm = 0.03 / 1 = 0.03l = 30ml
Số mol Cl = Số mol Ag cần => nAg = nCl = 0.03 mol =>. V AgNo3 = n/ Cm = 0.03 / 1 = 0.03l = 30ml
Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) bằng ?
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu đượcdung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khốilượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư làA. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam
hòa tan hoàn toàn 3,79g hh X gồm Al và Zn (tỉ lệ số mol là 2:5) vào dung dịch chứa 0.394 mol HNO3 thu đc dd Y và V ml khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu đc dd trong suốt cần 3.88l dd NaOH 0.125M. Giá trị của V là?
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng ?
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là ?
Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là ?
Cho hỗn hợp gồm $1,2$ mol $Mg$ và $x$ mol $Zn$ vào dung dịch chứa $2$ mol $Cu^{2+}$ và $1$ mol $Ag^{+}$ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của $x$ thỏa mãn trường hợp trên?
$A.1,8$ $B.1,5$ $C.1,2$ $D.2,0$
Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch