a. Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol
b. \(n_{H_2}=0,05mol=>V_{H_2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c)\(n_{ZnCl_2}=0,05mol=>m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
a. Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol
b. \(n_{H_2}=0,05mol=>V_{H_2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c)\(n_{ZnCl_2}=0,05mol=>m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm R hóa tri2 và oxit .Cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2M thu được 2,24 lít H2 và dung dịch 27,2 g muối.
a)Xac dinh R
b)Xác định giá trị của m
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
Hoà tan 12 g hỗn hợp Fe, Mg vào 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Tính thể tích khí H2 (đktc)
b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối ?
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
9. Hòa tan 16,2g kẽm oxit vào dd axit sulfuric 4,9% có khối lượng riêng (D) là 1,25g/ml.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thể tích dd axit sulfuric cần vừa đủ cho phản ứng?
c) Tính CM của chất thu được sau phản ứng?
Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.