mHCl = \(\dfrac{10.21,9}{100}\)= 2,19 (g)
nHCl= \(\dfrac{2,19}{36,5}\)= 0,06 (mol)
Gọi XO là công thức của oxit hoá trị II
XO + 2HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2O
0,03___0,06___0,03___0,03 ( mol )
Ta có : MXO=\(\dfrac{m_{XO}}{n_{XO}}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\)(g /mol)
MXO = MX + MO = 80
=> MX= 80 - MO = 80 - 16 = 64 ( g/mol )
Vậy X là Cu
=> CTHH của oxit là CuO
b) mdd sau phản ứng= 2,4 + 10 = 12,4 (g)
mCuCl2= 0,03 . 135 = 4,05 ( g )
C%dd CuCl2 = \(\dfrac{4,05}{12,4}\).100 = 32,66 %
Bài giải:
a)Ta có công thức:
C%= \(\dfrac{m_{ctan}}{m_{dd}}\).100
=> mctan= \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}\)
=> mHCl = \(\dfrac{21,9\%.10}{100\%}\) = 2,19 (g)
=> nHCl = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{2,19}{1+35,5}\)= 0,06 (mol)
Gọi kim loại có hoá trị II là: X
=> Công thức của oxit kim loại là: XO
PTHH: XO + 2HCl → XCl2 + H2O
↓ ↓ ↓ ↓
TPT: 1 mol 2 mol 1 mol 1mol
TĐB: 0,03mol 0,06mol 0,03 mol 0,03 mol
=> MXO = \(\dfrac{m_{XO}}{n_{XO}}\) = \(\dfrac{2,4}{0,03}\)=80 (g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Ta có: MX + MO = MXO
<=> MX + 16(g) = 80(g)
<=> MX = 80(g) - 16(g)
= 64(g)
=> X là: Cu (hoá trị II)
Công thức của oxit là: CuO
b) PTHH: CuO + HCl → CuCl2 + H2O
\(m_{_{ }H2O}\)= n . M
= 0,03 . (1 x 2+16) = 0,54(g)
Ta có: mdd sau phản ứng = MCuO + MHCl - MH2O
= 2,4 + 10 - 0,54 = 11,86(g)
mCuCl2= n . M = 0,03 . (64+35,5x2)= 4,05(g)
C% = \(\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}\).100
= \(\dfrac{4,05}{11,86}\).100 = 34,14%