Đề 1 tiết Hóa kỳ II nè các cậu ơi, giúp mk vs
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 chất khí riêng biệt sau: O2, H2, không khí. Bằng cách nào biết các khí trong mỗi lọ
Câu 2: Hoàn thành các PTHH sau:
1. Fe2O3 + H2 → ....... + H2O
2. ZnO + ...... → Zn + H2O
3. Mg + HCl → MgCl2 + .......
4. Al + HCl → ....... + ........
Câu 3: Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và hiđro.
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
c/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra trên đem khử 20g CuO ở nhiệt độ cao chất nào dư và dư bao nhiêu gam ?
Câu 1:
Lấy 1 que đóm đang cháy dở vào 3 lọ
+nếu que đóm cháy mạnh hơn thì lọ đó chứa O2
+nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt thì lọ đó chứa H2
+nếu que đóm cháy bình thường thì lọ đó chứa kk
Câu 2
1. Fe\(_2\)O\(_3\)+ 3H\(_2\)\(\rightarrow\) 2Fe + 3H\(_2\)O
2. ZnO + H\(_2\)\(\rightarrow\) Zn + H\(_2\)O
3. Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl\(_2\)+ H\(_2\)
4. 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl\(_3\)+ 3H\(_2\)
Câu 3
a) 2Al + 3H\(_2\)SO\(_4\)\(\rightarrow\) Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\)+ 3H\(_2\)
Mol:0,1 : 0,15 \(\rightarrow\) 0,05 : 0,15
b)Ta có: m\(_{Al}\)= 2,7(g)
=> n\(_{Al}\)= 2,7: 27= 0,1(mol)
V\(_{H_2}\)= 0,15 . 22,4= 3,36 (l)
c) H\(_2\) + CuO \(\rightarrow\)Cu + H\(_2\)O
Mol:0,15 : 0,15 \(\rightarrow\)0,15 : 0,15
Ta có: n\(_{H_2}\)= 0,15 (mol) ( câu b)
Ta lại có: m\(_{CuO}\)=20(g)
=> n\(_{CuO}\)= 20: 80 = 0,25(mol)
Ta có tỉ lệ: n\(_{H_2}\)= 0,15 < n \(_{CuO}\)= 0,25
=> H\(_2\)phản ứng hết, CuO phản ứng dư
n\(_{CuO_{dư}}\)= 0,25 - 0,15 = 0,1(mol)
m\(_{CuO_{dư}}\)= 0,1 . 80= 8(g)
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 chất khí riêng biệt sau: O2, H2, không khí. Bằng cách nào biết các khí trong mỗi lọ
Ta cho que đóm đang cháy vào 3 lọ đựng 3 chất khí riêng biệt:
+) Que đóm bùng cháy mạnh hơn là lọ oxi
+) Que đóm cháy bình thường là lọ không khí
+) Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm theo tiếng nổ nhỏ là lọ hiđrô
Câu 2: Hoàn thành các PTHH sau:
1. Fe2O3 + 3H2 → ...2Fe.... + 3H2O
2. ZnO + ...H2... → Zn + H2O
3. Mg + 2HCl → MgCl2 + ...H2....
4. 2Al + 6HCl → ..2AlCl3..... + ....3H2....
Câu 3: Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và hiđro.
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
c/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra trên đem khử 20g CuO ở nhiệt độ cao chất nào dư và dư bao nhiêu gam ?
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(1\right)\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(1\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al}:n_{H_2}=2:3\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Al}.\dfrac{1}{2}=0,1.\dfrac{3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\left(2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{Cu}}{1}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\\\dfrac{n_{H_2}}{1}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) H2 phản ứng hết. CuO dư như vậy tính toán theo \(n_{H_2}\)
\(n_{CuO\left(dư\right)}=n_{CuO\left(bđ\right)}-n_{CuO\left(pư\right)}=0,25-0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)