\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{15\cdot5}{15+5}=3,75\Omega\)
\(U=U1=U2=IR=1\cdot3,75=3,75V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=3,75:15=0,25A\\I2=U2:R2=3,75:5=0,75A\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{15\cdot5}{15+5}=3,75\Omega\)
\(U=U1=U2=IR=1\cdot3,75=3,75V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=3,75:15=0,25A\\I2=U2:R2=3,75:5=0,75A\end{matrix}\right.\)
Có hai điện trở R1 = 60 ôm, R2 = 12 ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V
a) Tính Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính và qua các đoạn mạch rẽ
c) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 16 ôm nối tiếp với mạch điện trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu
B1: a,Đối với đoạn mạch gồm hai điên trở R1 và R2 mắc song song thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện trở tương đương được tính theo công thức nào?
B2: đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắ nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện trở tương đương được tính theo công thức nào?
B3 :cho mạch điện như hình vẽ R=10 ôm, R2= 20 ôm, Ampe kế chỉ 1,8 A. Tính điện trở tương đương của cả mạch và hiệu điện thế UAB của đoạn mạch
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5 A. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
Cho một mạch điện gồm hai điện trở r1 = 3 ôm r2 = 6 ôm mắc song song với nhau vào hiệu điện thế u = 7/2 v tính.
a) Điện trở tương đương của mạch điện trên
b) cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở
c) điện năng tiêu thụ của mạch điện trên trong 30 ngày biết thời gian dòng điện chạy qua mạch trung bình 3 giờ mỗi ngày
Cho mạch điện R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=6V; điện trở tương đương của mạch là 4Ω, cường độ dòng điện chạy qua R2 là 0,5A. Điện trở R1 và R2 có giá trị là:
Câu 4: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
Bài 9: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 20Ω mắc song song với điện trở R2 = 80Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
b/ Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c/ Mắc thêm R3 nối tiếp với hai điện trở R1 và R2 song song với nhau . Biết U3=2U1 , tính R3
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?