Đặt tổng số mol hỗn hợp X là 1 (mol)
BTKL: mx = my = 5*2 = 10 (g)
→ ny = 0,8 (mol)
nH2pư = nkhí giảm = nx - ny = 0,2 (mol)
→ nanken/X = 0,2; nH2/X = 0,8 (mol)
→ manken = mx - mH2 = 10 - 0,8*2 = 8,4 (g)
→ Manken = 42 → C3H6
Đặt tổng số mol hỗn hợp X là 1 (mol)
BTKL: mx = my = 5*2 = 10 (g)
→ ny = 0,8 (mol)
nH2pư = nkhí giảm = nx - ny = 0,2 (mol)
→ nanken/X = 0,2; nH2/X = 0,8 (mol)
→ manken = mx - mH2 = 10 - 0,8*2 = 8,4 (g)
→ Manken = 42 → C3H6
Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho 1 mol X qua ống đựng bột Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Hiđrocacbon A là
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C3H6.
trong một bình kín chứa 0.45 mol C2H2 ; 0,55mol H2 một ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 36g kết tủa . Hỗn hợp khíY phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 2M.Gía trị V là
Đun nóng 24,6g hỗn hợp khí x gồm c2h2 và h2 với xúc tác Ni , sau 1 tg thu đc hỗn hợp khí y . Dẫn toàn bộ hộn hợp Y lội qua bình đựng brom ( dư ) thì còn lại 6,72 hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với o2 là 0,5 . Khối lượng dung dịch brom tăng là :
A , 15,6g B . 24,6g C. 18g D . 19,8g
Một hỗn hợp khí X gồm một ankin A và một anken B.Cho thêm vào X một lượng khí H2 ta được hỗn hợp Y có thể tích 26,88 lít (ở đktc). Dẫn Y qua Ni, to đến phản ứng hoàn toàn, ta được hỗn hợp khí Z chỉ có hai ankan, không có H2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết X thì cho 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O.
a. Tính số mol mỗi chất trong Y.
b. Xác định CTPT của A, B và tính khối lượng A, B trong X.
Hỗn hợp A gồm 2 anken. khi dẫn 3.696l A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7g.
Khi cho 7.392 lít A với 3.696 lít H2 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B.
Tính tỉ khối của B so với etan.(các pư xảy ra hoàn toàn)
Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp.Tỉ khối của A đv H2 là 8.26.Đun nóng nhẹ A có Ni đc hh khí B không làm mất màu dd brom và dB/H2 = 11.8 . Xác định CTPT và %V từng chất trong hh A và B
hh X gồm H2 và etilen, có dX/H2 = 4.25, dẫn X qua Ni đun nóng, hiệu suất = 75% , đc hh Y.tìm tỉ khối của Y so với H2 , các thể tích đo cùng đk
Dẫn 13.44l A gồm H2 , 1 ankan và 1 anken qua Ni,to đc 10.08l hh khí B . Dẫn B qua bình nước brom thì màu của dd nhạt đi,khối lượng của bình tăng thêm 3.15g , còn lại 8.4l hh khí C ,dC/H2=17.8.(pư xảy ra hoàn toàn) Xđ CTPT và %Vtừng chất trong hh A ,B,C
hỗn hợp X gồm 0,1 mol \(C_2H_2;0,2mol\) C\(_2H_4và\) 0,3 mol H\(_2\) đun nóng X với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hôn hợp khí Y có tỉ khối so với H\(_2\) bằng 11 hỗn hơp Y phản ứng tối đa với a mol Br\(_2\) trong dung dịch giá trị của a là