Hỗn hợp A chứa H2 và anken X , dA/H2 = 6 , đun A có Ni đc hhB , không làm mất màu hh brom và dB/H2 = 8 .Xác định CTPT và % thể tích của từng chất trong hh A và hh B
Dẫn hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối hơi so vs H2 là 5 qua ống nghiệm Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hợp Y có tỉ khối so vs h2 là 6.25/ Công thức của anken A là
Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp.Tỉ khối của A đv H2 là 8.26.Đun nóng nhẹ A có Ni đc hh khí B không làm mất màu dd brom và dB/H2 = 11.8 . Xác định CTPT và %V từng chất trong hh A và B
Dẫn 13.44l A gồm H2 , 1 ankan và 1 anken qua Ni,to đc 10.08l hh khí B . Dẫn B qua bình nước brom thì màu của dd nhạt đi,khối lượng của bình tăng thêm 3.15g , còn lại 8.4l hh khí C ,dC/H2=17.8.(pư xảy ra hoàn toàn) Xđ CTPT và %Vtừng chất trong hh A ,B,C
Đun nóng 24,6g hỗn hợp khí x gồm c2h2 và h2 với xúc tác Ni , sau 1 tg thu đc hỗn hợp khí y . Dẫn toàn bộ hộn hợp Y lội qua bình đựng brom ( dư ) thì còn lại 6,72 hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với o2 là 0,5 . Khối lượng dung dịch brom tăng là :
A , 15,6g B . 24,6g C. 18g D . 19,8g
Hỗn hợp A có H2 và 1 ankin , dA/H2=4.8, đun A có Ni hiệu suất 100% , tạo ra hh B không làm mất màu dd brom , dB/H2=8.CTPT và %V từng chất trong A và B
Cho 17,92 lít hh X gồm H2 và axetilen trong bình có sẵn ít bột Ni. Đốt nóng bình một thời gian thu được hh khí Y.
- Cho ½ lượng khí Y qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thì được 1,2g kết tủa vàng nhạt.
- Cho ½ lượng khí Y qua dd brom dư thì khối lượng bình brom tăng thêm 0,41g.
Tính thể tích mỗi khí trong hh Y biết dX/H2 = 4. Các thể tích khí đo ở đktc.
Đun nóng bình kín chứa hidrocacbon X và H2 có Ni , pư hoàn toàn đc ankan Y duy nhất,ở cùng to,áp suất trong bình trước khi đun gấp 3 lần áp suất sau khi đun.
Đốt hoàn toàn một lượng Y đc 8.8gCO2 và 5.4g H2O . CTPT của X là?
Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho 1 mol X qua ống đựng bột Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Hiđrocacbon A là
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C3H6.